Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử bo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 33: Mẫu nguyên tử bo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO

(30 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1:Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo

A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững

B. Năng lượng của nguyên tử có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì

C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định

D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử chỉ hấp thụ, mà không bức xạ năng lượng

Câu 2:Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng

A. Có năng lượng lớn nhất

B. Có năng lượng nhỏ nhất

C. Mà electron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất

D. Mà electron có tốc độ nhỏ nhất

Câu 3:Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử?

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định

B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng

C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng

D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon

Câu 4:Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

A. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ

B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định

C. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn

D. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn

Câu 5:Tìm phát biểu sai. Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo

A. Có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp

B. Có bán kính xác định

C. Ứng với năng lượng ở trạng thái dừng

D. Có bán kính tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp

Câu 6: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ–dơ–fo ở điểm nào?

A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử

B. Dạng quỹ đạo của các êlectron

C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron

D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định

Câu 7: Photon có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hidrô có thể bức xạ, khi electron chuyển từ

A. Quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo K

B. Quỹ đạo M xuống quỹ đạo K

C. Quỹ đạo L xuống quỹ đạo K

D. Quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo L

Câu 8:Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính

A. Tỉ lệ thuận với n2

B. Tỉ lệ nghịch với n

C. Tỉ lệ thuận n

D. Tỉ lệ nghịch với n2

Câu 9:Nếu electron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là

A. 6         

B. 7         

C. 8        

D. 10

Câu 10: Electron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:

A. Ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất

B. Ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất

C. Có động năng nhỏ nhất

D. Có động lượng nhỏ nhất

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1:Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là

A. 1,64.106  m/s

B. 0,73.106  m/s

C. 2,18.106  m/s

D. 0,48.106  m/s

Câu 2:Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r0  

B. 16r0    

C. 25r0    

D. 36r0

Câu 3: Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r= 5,3.10−11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?

A. 242.10−12 m

B. 477.10−12 m

C. 8,48.10−11 m

D. 15,9.10−11 m

Câu 4:Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hydro là

A. 84,8.10−11 m

B. 21,2.10−11 m

C. 47,7.10−11 m

D. 132,5.10−11 m

Câu 5: Kích thích khối khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng các bức xạ có năng lượng thích hợp. Bán kính quỹ đạo dừng của các electron tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà khối khí hiđrô này có thể phát ra là

A. 6         

B. 3          

C. 5      

D. 10

Câu 6:Giá trị nào sau đây bằng bán kính quỹ đạo dừng trong mẫu nguyên tử Bo?

A. r = 4,3.10−10 m

B. r = 2,2.10−10 m

C. r = 2,12.10−10 m

D. r = 6,3.10−10 m

Câu 7: Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là

A. 4r0     

B. 9r0      

C. 16r0    

D. 25r0

Câu 8:Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử Hydro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng

A. 12r0     

B. 36r0   

C. 9r0   

D. 35r0

Câu 9:Khi nguyên tử hydro phát bức xạ có bước sóng 486 nm thì năng lượng của nguyên tử hydro đã giảm một lượng bằng

A. 4,09.10−17 J

B. 4,09.10−19 J

C. 4,09.10−18 J

D. 4,09.10−20 J

Câu 10: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng của trạng thái kích thích thứ 3 là

A. 132,5.10-11 m

B. 21,2.10-11 m

C. 84,8.10-11 m

D. 47,7.1010-11 m

Câu 11: Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1         

B. 3         

C. 6    

D. 18

Câu 12:Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là

A. 1          

B. 2       

C. 3         

D. 4

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1:Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là E= -13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN  = -0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng

A. 0,6563 μm

B. 1,875 μm

C. 0,0972 μ

D. 0,125 μm

Câu 2: Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là

A. 91,34.10-19 m

B. 65,36.10-19 m

C. 12,15.10-18 m

D. 90,51.10-20 m

Câu 3:Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là 0,53. Bán kính bằng 19,08là bán kính quỹ đạo thứ

A. 3        

B. 4           

C. 5         

D. 6

Câu 4:Trong nguyên tử hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidro, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 1,325.10-9 m. Quỹ đạo đó là

A. O 

B. N     

C. L  

D. M

Câu 5:Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân

A. Giảm 16 lần  

B. Tăng 16 lần

C. Giảm 4 lần  

D. Tăng 4 lần

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1:Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng được tính theo công  (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi electron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số

A. 2,927.1014 Hz

B. 3,079.1015 Hz

C. 3,284.1016 Hz   

D. 4,572.1014 Hz

Câu 2:Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hiđrô phát ra các photon mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6,625.10−34J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10−19 C. Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hiđrô phát ra các photon trong đó photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng

A. 365 nm

B. 91,2 nm

C. 122 nm

D. 656 nm

Câu 3: Khi electron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6 eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5 eV. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng

A. 102,7 pm  

B. 102,7 mm

C. 102,7 μm

D. 102,7 nm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay