Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 9: Amino acid và peptide. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 9: AMINO ACID VÀ PEPTIDE
(14 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Nêu khái niệm amino acid.
Trả lời:
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl, tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Câu 2: Cho biết cấu tạo của peptide.
Trả lời:
Câu 3: Nêu tính chất vật lí của amino acid.
Trả lời:
Câu 4: Hãy cho biết tính chất hóa học của peptide.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Tại sao amino acid lại có vai trò quan trọng trong sức khoẻ con người.
Trả lời:
Vì trong amino acid có sẵn trong tự nhiên hoặc được tổng hợp qua các quá trình hoá học. Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể. Trong đó, có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, chúng cần được cung cấp cho cơ thể qua thức ăn.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của tripeptide Val-Gly-Ala.
Trả lời:
Câu 3: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Glu-Val-Gly thì thu được các dipeptide nào?
Trả lời:
Câu 4: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một loại thuốc thử nào.
Trả lời:
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptide X ta thu được các amino acid A, B, C, D và E. Thuỷ phân không hoàn toàn X ta thu được các dipeptide BD, CA, DC, AE và tripeptide DCA. Xác định trình tự các gốc amino acid trong phân tử X.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Chất A là một amino acid mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung dịch HC1 0,8M. Xác định công thức phân tử của A.
Trả lời:
Ta có: nA = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nNaOH = 0,16.025 = 0,04 mol
(NH2)nCxHy(COOH)m + mNaOH (NH2)nCxHy(COONa)m + mH2O
Theo phương trình: 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài: 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
Suy ra m= = 2
Số mol muối = số mol A = 0,02 mol
Khối lượng của 1 mol muối: 3,82 : 0,02 = 191g
Ta có: (NH2)nCxHy(COONa)2 = 191
Suy ra (NH2)nCxHy(COOH)2 = 191 – 22.2 = 147
Số mol A trong 80g dung dịch 7,35% là: = 0,04 mol
Số mol HCl trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
Suy ra n=0,04 : 0,04 = 1
Suy ra 12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41
Suy ra x = 3; y = 5
Công thức phân tử của A: C5H9O4N
Câu 2: Hỗn hợp X gồm glycine, alanine và glutamic acid (trong đó nguyên tố oxygen chiếm 40,0% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. tính giá trị của m.
Trả lời:
Câu 3: Cho 8,24 gam α-amino acid X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 11,16 gam muối. Tìm công thức của X.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: X là một α-amino acid có chứa vòng thơm và một nhóm -NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Tìm CTCT của X.
Trả lời:
X có dạng H2NR(COOH)b
TN1: 50 ml dung dịch X (x mol) + 0,04 mol HCl ⇒ dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,08 mol NaOH
Lượng NaOH trung hòa dung dịch thu được = lượng NaOH trung hòa dung dịch X và 0,04 mol HCl ⇒ b.x = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol ⇒ x = 0,04 : b
TN2: 250 ml dung dịch X (5x mol) + KOH → 40,6 gam H2NR(COOK)b + H2O
nH2NR(COOK)b = 5x mol = 0,2 : b
MH2NR(COOK)b = 16 + MR + 83b = 40,6 : (0,2 : b) ⇒ MR = 120b - 16
⇒ b =1; MR = 104 ⇒ R là -C8H8-. Mà X là α-amino acid có chứa một vòng thơm
⇒ X là C6H5-CH2CH(NH2)COOH
------------------------------
---------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide