Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Amine. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 8: AMINE
(14 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Nêu khái niệm amine.
Trả lời:
Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocaron.
Câu 2: Tính chất hóa học của amine.
Trả lời:
Câu 3: Có thể phân loại amine theo những cách nào?
Trả lời:
Câu 4: Các amine nào là chất khí ở điều kiện thường.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Vì sao giấm có thể khử mùi tanh của cá?
Trả lời:
Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá vì mùi tanh của các thường do trimethyamine gây ra. Mà giấm ăn có thể tác dụng trimethyamine tạo thành muối amine axetat nên có thể khử mùi tanh của cá.
PTHH: (CH3)3N + CH3COOH (CH3)3NHCOOCH3.
Câu 2: Hiện tượng khi cho aniline phản ứng với nước bromine. Viết phương trình phản ứng.
Trả lời:
Câu 3: Vì sao có thể phân biệt aniline với bezene bằng phản ứng với nước bromine.
Trả lời:
Câu 4: Liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến độ tan trong nước của amine.
Trả lời:
Câu 5: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amine bậc ba có công thức phân tử C5H13N.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Hỗn hợp E gồm hai amine X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai alkene đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng X trong E.
Trả lời:
amine no hoặc có 1 nối đôi.
Giả sử amine có 1 nối đôi mol.
Vô lí vì nX + nY < nE = 0,08 2 amine no.
(1)
Bảo toàn nguyên tố N: nX + 2nY = 2 = 2.0,03 = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) ta được nX = 0,04 mol, nY = 0,01 mol.
nalkene = 0,08 – 0,04 – 0,01 = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng: mE = mC + mH + mN = 4,08 gam.
Bảo toàn nguyên tố C: 0,04.n + 0,01.n + 0,03.(số Calkene) = 0,22
n = 3, số Calkene = 7/3
Bảo toàn nguyên tố H: 0,04.m + 0,01.(m + 1) + 0,03.2.7/3 = 0,3.2 m = 9.
% = 57,84%.
Câu 2: X và Y là 2 amine đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitrogen là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Tìm m.
Trả lời:
Câu 3: Cho 10 gam amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Tìm CTPT của X.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Cho 5 gam hỗn hợp gồm 3 amine no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 7,92 gam hỗn hợp muối. Biết 3 amine trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 4 : 3 và thứ tự phân tử khối tăng dần. Tìm công thức phân tử của 3 amine.
Trả lời:
Bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mamine = 7,92 – 5 = 2,92 gam
Amin đơn chức ⇒ namine = nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol
⇒ Số mol amine lần lượt là: 0,01; 0,04; 0,03.
Gọi phân tử khối của amine có phân tử khối nhỏ nhất là M
Amine đồng đẳng kế tiếp ⇒ Phân tử khối của 2 amin còn lại lần lượt là: M + 14; M + 28
mamine = 0,01.M + 0,04(M + 14) + 0,03(M + 28) = 5
⇒ M = 45: C2H7N
⇒ 3 amine là: C2H7N, C3H9N, C4H11N
------------------------------
---------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine