Bài tập file word sinh học 10 cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 cánh diều.

Xem: => Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

CHỦ ĐỀ 6: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

BÀI 9 - TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Trao đổi chất ở tế bào là gì? Có mấy hình thức trao đổi chất qua màng?

Trả lời:

 - Khái niệm: Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.

 - Trong trao đổi chất ở tế bào:

 + Tập hợp các phản ứng hóa học là sự chuyển hóa vật chất.

 + Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường là trao đổi chất qua màng.

 - Có hai hình thức trao đổi chất qua màng: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Câu 2: Trình bày sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất.

Trả lời:

 - Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng ATP.

 - Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu (sự vận chuyển của các phân tử nước).

Câu 3: Sự khuếch tán diễn ra như thế nào?

Trả lời:

 - Sự khuếch tán diễn ra theo chiều gradient nồng độ (từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp).

 - Sự khuếch tán diễn ra trong môi trường lỏng và khí.

 - Khi các phân tử phân bố đồng đều trong môi trường, sự khuếch tán đạt đến cân bằng. Ở trạng thái cân bằng, sự khuếch tán vẫn diễn ra nhưng theo hai chiều (cân bằng động).

 

Câu 4: Thẩm thấu là gì? Trình bày cơ chế thẩm thấu.

Trả lời:

 - Sự thẩm thấu chỉ sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm (màng có tính thấm với nước nhưng không thấm với một số phân tử chất tan nhất định) ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

 - Cơ chế thẩm thấu: Nước di chuyển từ vùng có nhiều phân tử nước (còn gọi là vùng có nồng độ chất tan thấp hoặc vùng có thế nước cao) sang vùng có ít phân tử nước hơn (còn gọi là vùng có nồng độ chất tan cao hoặc vùng có thế nước thấp).

 

Câu 5: Nêu khái niệm, vai trò của vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.

Trả lời:

 - Khái niệm: Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất là sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ với sự tham gia của protein vận chuyển và tiêu tốn năng lượng.

 - Vai trò: Thông qua sự vận chuyển chủ động, tế bào lấy các chất cần thiết và điều hòa nồng độ các chất trong tế bào.

Câu 6: Nêu đặc điểm và cơ chế của nhập bào và xuất bào.

Trả lời:

 - Đặc điểm của sự nhập bào và xuất bào:

 + Đều là các hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng.

 + Là hình thức các phân tử lớn như protein, polysaccharide,… được vận chuyển trong các túi được hình thành từ sự biến dạng của màng sinh chất.

 - Cơ chế nhập bào: Màng tế bào lõm vào, hình thành các túi bao quanh các phân tử lớn hay tế bào (thực bào), nước và các chất hòa tan (ẩm bào). Các túi sau đó thường nhập với lysosome để tiêu hóa toàn bộ thành phần bên trong túi.

 - Cơ chế xuất bào: Các túi mang các phân tử đi đến màng, nhập với màng và giải phóng chúng ra bên ngoài.

II. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật trong môi trường đẳng trương, nhược trương, ưu trương.

Trả lời:

Môi trườngTế bào động vậtTế bào thực vật

Đẳng trương

 - Hình dạng tế bào không thay đổi. - Hình dạng tế bào không thay đổi.

Nhược trương

 - Tế bào trương lên và có thể bị vỡ ra. - Tế bào trương lên nhưng không vỡ ra do có thành tế bào.
Ưu trương - Cả tế bào co lại. - Tế bào chất co lại, màng tế bào tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).

Câu 2: Tế bào lông hút ở rễ cây trao đổi những chất nào với môi trường ngoài?

Trả lời:

Các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường: nước, các ion khoáng, khí oxygen, khí carbon dioxide,…

Câu 3: Lấy ví dụ về vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.

Trả lời:

Ví dụ: Sự vận chuyển Ca2+ vào lưới nội chất trơn; sự vận chuyển H + vào lysosome, không bào; sự hấp thu các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid vào tế bào biểu mô ruột; hấp thu khoáng vào tế bào lông hút rễ,…

 

Câu 4: So sánh khuếch tán và thẩm thấu.

Trả lời:

So sánhKhuếch tánThẩm thấu
Giống nhau - Đều là sự vận chuyển thụ động theo chiều grdient nồng độ.  - Không tiêu tốn năng lượng.  - Mục đích: cân bằng nồng độ các phân tử trong môi trường. 
Khác nhauChỉ sự di chuyển của các phân tử rắn, lỏng, khí.Chỉ sự di chuyển của các phân tử nước.
Không nhất thiết phải qua màng bán thấm.Phải đi qua màng bán thấm. 
Diễn ra trong môi trường lỏng và khí.Diễn ra trong môi trường lỏng. 

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Tại sao khi mang mì tôm vào phòng kín ăn thì một lúc sau phòng sẽ có mùi mì tôm?        

Trả lời:

Vì khi mang mì tôm vào phòng kín, các phân tử mùi của mì tôm đã khuếch tán trong môi trường từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp dẫn đến sự lan tỏa ra mùi khắp phòng.

Câu 2: Khi tế bào động vật ở trong môi trường nhược trương thì điều gì sẽ xảy ra?

Trả lời:

Khi tế bào động vật ở trong môi trường nhược trương (nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào), nước sẽ khuếch tán từ bên ngoài vào trong tế bào tạo nên một áp lực lên màng tế bào khiến tế bào to ra và bị vỡ ra do không có thành tế bào.

Câu 3: Tại sao khi nhỏ một giọt nước bẩn vào trong cốc nước sạch, một lúc sau cốc nước có màu mờ đục?

Trả lời:

Khi nhỏ một giọt nước bẩn vào cốc nước sạch, các phân tử nước bẩn sẽ khuếch tán trong môi trường nước từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp dẫn đến cốc nước sạch ban đầu có màu đục hơn.

Câu 4: Cây xanh có thay đổi như thế nào sau khi được tưới nước? Giải thích.

Trả lời:

 - Khi được tưới nước, cây đang héo trở nên tươi hơn và ổn định hình dạng.

 - Giải thích: Nước là thành phần quan trọng của tế bào và cơ thể, nên khi cây hấp thụ đủ nước sẽ giúp ổn định cấu trúc và hình dạng của tế bào.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Quá trình trao đổi chất qua màng tế bào diễn ra như thế nào?

Trả lời:

Quá trình trao đổi chất diễn ra như sau:

 - Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp, không tiêu tốn năng lượng.

 + Khuếch tán đơn giản là quá trình khuếch tán của các phân tử nhỏ, không phân cực qua màng tế bào.

 + Khuếch tán tăng cường là sự khuếch tán của các phân tử nhỏ tích điện, phân cực qua các kênh protein của màng tế bào.

 + Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao.

 - Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và cần có năng lượng.

 - Các phân tử hay vật thể có kích thước lớn được vận chuyển qua màng bằng cách ẩm bào, thực bào và xuất bào nhờ sự biến dạng của màng tế bào và cần sử dụng năng lượng.

Câu 2: Khi đưa tế bào hồng cầu và tế bào lá vào ba môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương thì điều gì sẽ xảy ra?

Trả lời:

 - Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào lá vào môi trường đẳng trương (nồng độ chất tan bên ngoài bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước đi ra và đi vào bằng nhau, hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào lá không thay đổi.

 - Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào lá vào môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước sẽ di chuyển từ tế bào ra môi trường, hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào lá đều co lại.

 - Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào lá vào môi trường nhược trương (nồng độ chất tan bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước sẽ di chuyển từ môi trường vào tế bào, hình dạng màng tế bào hồng cầu căng ra và có thể bị vỡ còn hình dạng màng tế bào lá gần như không có sự thay đổi.

 

=> Giáo án sinh học 10 cánh diều bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay