Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trao đổi chất ở tế bào là

  • A. sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
  • B. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
  • C. tập hợp các quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
  • D. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất qua lại giữa các tế bào với nhau.

Câu 2: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm

  • A. khuếch tán và thẩm thấu.
  • B. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào.
  • C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
  • D. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào.

Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua

  • A. lớp kép phospholopid.  
  • B. kênh protein xuyên màng.
  • C. kênh protein đặc biệt.
  • D. các lỗ trên màng.

Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

  • A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
  • B. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
  • C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
  • D. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán các chất qua màng?

  • A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Chỉ diễn ra khi có sự chênh lệch nồng độ hai bên màng.
  • C. Là hình thức vận chuyển chủ yếu của các ion khoáng.
  • D. Có sự tiêu tốn năng lượng ATP nhưng với mức độ thấp.

Câu 6: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển

(1) Thẩm thấu

(2) Khuếch tán

(3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là:

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 7: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn

(2) Dẫn truyền xung thần kinh

(3) Bài tiết chất độc hại

(4) Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

Câu 8: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là

  • A. Tế bào hồng cầu trương lên và bị vỡ.
  • B. Tế bào hồng cầu không thay đổi.
  • C. Tế bào hồng cầu co lại.
  • D. Tế bào hồng cầu lúc đầu trương ra, lúc sau co lại.

Câu 9: Các chất thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường là

  • A. các chất khí và các phân tử ưa nước.
  • B. các chất khí và các phân tử kị nước.
  • C. các phân tử ưa nước và các ion.
  • D. các phân tử kị nước và các ion.

Câu 10: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

  • A. Dung dịch NaCl 0,5 M.
  • B. Dung dịch NaCl 0,2M.
  • C. Dung dịch NaCl 0,1M.
  • D. Nước cất.

 
 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khuếch tán tăng cường khác khuếch tán đơn giản ở điểm là

  • A. có tiêu tốn năng lượng ATP.
  • B. cần có protein vận chuyển.
  • C. khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.
  • D. vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.

 

Câu 2: Sự thẩm thấu là

  • A. sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
  • B. sự di chuyển của các phân tử khí qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
  • C. sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
  • D. sự di chuyển của các phân tử đường qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

 

Câu 3: Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch

  • A. ưu trương.
  • B. nhược trương.
  • C. đẳng trương.
  • D. bão hòa.

Câu 4: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

(4) Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

 

Câu 5: Co nguyên sinh là hiện tượng

  • A. Cả tế bào co lại.
  • B. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại.
  • C. Màng nguyên sinh bị dãn ra.
  • D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại.

 

Câu 6: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì

  • A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường.
  • B. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường.
  • C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào.
  • D. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào.

 

Câu 7: Nguyên lí của sự thẩm thấu là

  • A. nước di chuyển từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp hơn.
  • B. nước di chuyển từ nơi có ít phân tử nước sang nơi có nhiều phân tử nước hơn.
  • C. nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan cao sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn.
  • D. nước di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn.

 

Câu 8: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là:

  • A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ.
  • B. Ưu trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Đẳng trương.

 

Câu 9: Cho tế bào hồng cầu ếch vào môi trường A thấy tế bào hồng cầu bị teo lại. Môi trường A là

  • A. môi trường bão hòa.
  • B. môi trường ưu trương.
  • C. môi trường đẳng trương.
  • D. môi trường nhược trương.

Câu 10: Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:

  • A. Không có sự trao đổi nước qua màng.
  • B. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ.
  • C. Thu nước.
  • D. Mất nước.

 

 
 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Trao đổi chất ở tế bào là gì? Có mấy hình thức trao đổi chất qua màng?

Câu 2 (6 điểm). Sự khuếch tán diễn ra như thế nào?

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm, vai trò của vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.

Câu 2 (6 điểm). Thẩm thấu là gì? Trình bày cơ chế thẩm thấu.

 
 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm

  • A. vận chuyển chủ động, xuất bào, thẩm thấu.
  • B. vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
  • C. vận chuyển chủ động, khuếch tán, nhập bào.
  • D. vận chuyển chủ động, xuất bào, khuếch tán.

 

Câu 2: Điểm khác nhau giữa hình thức xuất nhập bào với các hình thức vận chuyển chủ động khác là

  • A. có sự tiêu tốn năng lượng.
  • B. không có sự tiêu tốn năng lượng.
  • C. có sự tham gia của kênh protein.
  • D. có sự biến dạng của màng sinh chất.

 

Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản của vận chuyển chủ động so với vận chuyển thụ động là

  • A. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.
  • B. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.
  • C. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
  • D. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.

 

Câu 4: Cho các hoạt động sau:

(1) Hấp thụ nước ở rễ cây

(2) Trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi

(3) Tuyến tụy tiết enzyme, hormone

(4) Hấp thụ glucose ở ống thận

Số hoạt động có sự tham gia của hình thức vận chuyển chủ động là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ về vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.

Câu 2 (4 điểm). Cây xanh có thay đổi như thế nào sau khi được tưới nước? Giải thích.

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong môi trường đẳng trương:

  • A. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào.
  • B. Nước ra khỏi tế bào.
  • C. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ.
  • D. Nước vào tế bào.

 

Câu 2: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là

  • A. Xuất nhập bào.
  • B. Vận chuyển thụ động.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Khuếch tán trực tiếp.

Câu 3: Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử

  • A. Na +.
  • B. Protein
  • C. ATP.
  • D. RNA.

 

Câu 4: Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do

  • A. tế bào thực vật có lục lạp.
  • B. tế bào thực vật có kích thước lớn.
  • C. tế bào thực vật có không bào trung tâm.
  • D. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Tại sao khi mang mì tôm vào phòng kín ăn thì một lúc sau phòng sẽ có mùi mì tôm?      

Câu 2 (4 điểm). Trình bày sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay