Bài tập file word sinh học 10 cánh diều Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 cánh diều.

CHỦ ĐỀ 2: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

BÀI 3 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

I. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Các cấp độ tổ chức sống là gì? Các cấp độ tổ chức sống bao gồm những gì?

Trả lời:

 - Khái niệm cấp độ tổ chức sống: Cấp độ tổ chức sống là vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

 - Cấp độ tổ chức sống bao gồm: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

Câu 2: Các cấp độ tổ chức sống cơ bản là gì? Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm những gì?

Trả lời:

 - Các cấp độ tổ chức sống cơ bản là các cấp độ tổ chức sống có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống một cách độc lập.

 - Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

Câu 3: Cấp độ tổ chức sống đều có đặc điểm chung nào?

Trả lời:

 - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

 - Hệ thống mở và tự điều chỉnh

 - Thế giới sống liên tục tiến hóa

 

Câu 4: Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ như thế nào?

Trả lời:

Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống được thể hiện trong quan hệ thứ bậc về cấu trúc và chức năng, trong đó, cấp độ tổ chức lớn hơn được hình thành từ cấp độ tổ chức nhỏ hơn liền kề:

 - Các phân tử, bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống khi là những yếu tố cấu thành tế bào.

 - Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.

 - Cơ thể đa bào qua quá trình sinh trưởng, phát triển với cơ chế phân hóa thành các cơ quan, bộ phận thực hiện các chức năng tương ứng của cơ thể.

 - Các cá thể cùng loài phân bố trong khu vực nhất định hình thành nên quần thể sinh vật.

 - Các quần thể sinh vật khác loài sống trong cùng một khu vực xác định hình thành nên quần xã sinh vật. Quần xã sinh vật tương tác với môi trường sống hình thành nên hệ sinh thái.

 - Các hệ sinh thái trên Trái Đất hình thành Sinh Quyển.

 

Câu 5: Biểu hiện nào cho thấy các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh?

Trả lời:

 - Biểu hiện là hệ mở của các cấp tổ chức sống:

 + Các cấp tổ chức sống có sự trao đổi vật chất và năng lượng không ngừng với môi trường đồng thời cũng góp phần làm biến đổi môi trường.

 + Các cấp tổ chức sống có khả năng tiếp nhận và xử lí thông tin từ môi trường đồng thời truyền thông tin trong hệ thống và giữa các hệ thống sống.

 - Các cấp tổ chức sống là những hệ tự điều chỉnh nhờ khả năng duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định dù điều kiện môi trường thay đổi.

 

II. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cấp độ tổ chức sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Lấy ví dụ minh họa điều đó.

Trả lời:

Ví dụ: Quần thể là một cấp độ tổ chức gồm nhiều cá thể cùng loài, có cấu trúc ổn định về số lượng, phân bố trong không gian và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể mà ở cấp độ cơ thể không có.

Câu 2: Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở. Lấy ví dụ minh họa điều đó.

Trả lời:

Ví dụ: Qua quá trình quang hợp, thực vật lấy từ môi trường nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra môi trường khí oxygen.

Câu 3: Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh. Lấy ví dụ minh họa điều đó.

Trả lời:

Ví dụ: Khi cây mọc dày, thiếu ánh sáng thường có hiện tượng tỉa cành tự nhiên.

 

Câu 4: Quá trình tiến hóa của sinh giới diễn ra liên tục nhờ sự kết hợp của đột biến. Lấy ví dụ minh họa điều đó.

Trả lời:

Ví dụ: Đột biến gene hoặc đột biến nhiễm sắc thể → Thay đổi kiểu hình của cá thể → Nhờ sự truyền đạt vật chất di truyền trong sinh sản và tác động của chọn lọc tự nhiên, đột biến này được nhân lên tạo nên quần thể mới thích nghi → Quần thể sinh vật tương tác với môi trường tạo ra quần xã – hệ sinh thái thích nghi.

Câu 5: Lấy ví dụ cho từng cấp độ tổ chức sống.

Trả lời:

Ví dụ:

 - phân tử: nước, không khí, muối ăn,...

 - bào quan: nhân tế bào, màng tế bào, nhiễm sắc thể

 - tế bào: tế bào xương, tế bào thần kinh, tế bào vảy hành

 - mô: mô xương đặc, mô biểu bì, mô liên kết

 - cơ quan: xương đùi, cơ quan tiêu hóa, hoa, lá, thân,...

 - hệ cơ quan: hệ xương, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn,...

 - cơ thể: hổ đông dương, báo đốm, hươu cao cổ,...

 - quần thể: quần thể hổ, quần thể báo đốm,...

 - quần xã - hệ sinh thái: quần xã báo đốm tại vườn quốc gia Cúc Phương

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nêu một số khả năng tự điều chỉnh ở cơ thể người.

Trả lời:

 - Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch dưới da sẽ giãn ra, lỗ chân lông giãn nở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể.

 - Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ thấp, các mạch máu dưới da co lại, xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể.

 - Mắt người khi nhìn không rõ có xu hướng khép nhỏ lại, làm thay đổi cầu mắt, giúp ảnh hiện chính xác ở khoảng tiêu cự để nhìn rõ vật.

 - Khi có một tác động quá lớn đến tâm lí con người, não có xu hướng xóa bỏ đoạn kí ức đó.

 - Ở hoạt động bài tiết bình thường, cơ thể sẽ thu lại đường – chất có lợi cho cơ thể và bài thải nitrat – chất gây độc cho cơ thể.         

Câu 2: Đặc điểm nào cho thấy cơ thể người là một hệ mở, tự điều chỉnh?

Trả lời:

 - Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ mở: Cơ thể người luôn trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường và có khả năng cảm ứng để trả lời các kích thích từ môi trường giúp cơ thể người có thể tồn tại và phát triển.

 - Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ tự điều chỉnh: Cơ thể người có các cơ chế duy trì thân nhiệt và có các cơ chế ổn định môi trường trong để duy trì các chỉ số tương đối ổn định.

Câu 3: Robot và vật sống có điểm nào giống và khác nhau?

Trả lời:

 RobotVật sống
Giống nhau - Có khả năng di chuyển  - Có thể phản ứng lại với các kích thích bên ngoài.  - Có khả năng chuyển hoá các dạng năng lượng. 
Khác nhau - Không có khả năng sinh sản, lớn lên, phát triển theo thời gian  - Các phản ứng của rôbốt là các chương trình, thuật toán được con người cài đặt sẵn. - Có khả năng lớn lên. sinh sản tạo ra các thế hệ sau.  - Phản ứng bẩm sinh hoặc học được trong quá trình sinh trưởng và phát triển

Câu 4: Sinh vật khác với vật không sống ở những điểm nào?

Trả lời:

Sinh vật có các đặc trưng sống mà vật không sống không có:

 - Trao đổi chất và năng lượng (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài)

 - Cảm ứng (nhận biết môi trường, phản xạ)

 - Sinh trưởng và phát triển (lớn lên, gia tăng về kích thước)

 - Sinh sản (tạo ra các cá thể mới)

 - Tự điều chỉnh

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Các đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống:

 - Có sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. Ví dụ: Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn, như vậy năng lượng từ các liên kết cấu tạo nên cơ thể thực vật sẽ được biến đổi để trở thành năng lượng duy trì hoạt động sống của động vật.

 - Sinh trưởng và phát triển. Ví dụ: Khi cây sinh trưởng, thân cây to ra, dài ra, lúc này sẽ phát triển thêm lá, hoa,…

 - Sinh sản. Ví dụ: Các cơ thể sống cần sinh sản để duy trì giống loài.

 - Tiến hóa thích nghi với môi trường sống. Ví dụ: Cá voi và sư tử đều thuộc lớp thú. Chúng đều có tim 4 ngăn, sinh con và nuôi con bằng sữa. Tuy nhiên cá voi có cơ thể thuôn dài, mắt kém phát triển, hai chi trước biến thành vây bơi, không có lông mao,… còn sư tử thì có thị giác phát triển, 4 chi khỏe mạnh, có lông mao,…

 - Cảm ứng. Ví dụ: Các loài hoa nở vào những thời điểm khác nhau trong ngày, trong năm là nhờ sự cảm nhận vào nhiệt độ, chu kì quang.

 - Khả năng tự điều chỉnh. Ví dụ: Khi môi trường sống không cung cấp đủ thức ăn, nơi ở thì các đàn động vật có xu hướng di cư hoặc phân đàn. Ở các cây cao, phần cành lá phía dưới thấp không lấy được ánh sáng thì sẽ có xu hướng tự chết để giảm thoát hơi nước qua lá.

Câu 2: Cơ quan nào trong cơ thể người đảm nhận vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng nội môi của cơ thể?

Trả lời:

Vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng nội môi của cơ thể người thuộc về cơ quan thận. Cơ thể sử dụng thận để loại bỏ chất thải và dung lượng nước dư thừa, duy trì nồng độ chất điện giản trong máu ở mức ổn định và điều chỉnh cân bằng acid-bazơ. Thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và hoạt động chức năng của cơ thể. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay