Bài tập file word Sinh học 10 cánh diều Ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát Chương trình môn Sinh học; 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống; 3: Giới thiệu chung về tế bào (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát Chương trình môn Sinh học; 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống; 3: Giới thiệu chung về tế bào (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 10 cánh diều.

Xem: => Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1+2+3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC+CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG+GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TẾ BÀO

(PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Môn sinh học có mục tiêu là gì?

Trả lời:

- Về kiến thức: Môn Sinh học góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học về thế giới sống.

- Về năng lực: Môn Sinh học giúp hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học (nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống và vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn).

- Về phẩm chất: Môn Sinh học góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

Câu 2: Phương pháp nào được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

Trả lời:

Một số phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học: Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 3: Các cấp độ tổ chức sống cơ bản là gì? Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm những gì?

Trả lời:

- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản là các cấp độ tổ chức sống có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống một cách độc lập.

- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

Câu 4: Học thuyết tế bào ra đời như thế nào?

Trả lời:

- Robert Hooke là người đầu tiên quan sát hình ảnh tế bào dưới kính hiển vi khi ông quan sát mô bần bằng kính hiển vi do ông tự chế tạo.

- Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động vật. Tuy nhiên, các nhà khoa học này mới chỉ quan sát được hình dạng của tế bào.

- Khoảng giữa thế kỉ XIX, ba nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất học thuyết tế bào.

- Đến thế kỉ XX, nhờ ứng dụng của kính hiển vi điện tử cùng với sự phát triển của các phương pháp khác, học thuyết tế bào được bổ sung nhiều nội dung mới.

→ Sự ra đời của học thuyết tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi.

Câu 5: Liệt kê một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.

Trả lời:

Một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học: sinh học phân tử, sinh học tế bào, sinh lí học, hóa sinh học, sinh thái học, di truyền học và sinh học tiến hóa,…

Câu 6: Em hiểu như thế nào về phương pháp quan sát? Trình bày các bước thực hiện phương pháp quan sát.

Trả lời:

- Phương pháp quan sát là phương pháp sử dụng các giác quan và phương tiện hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.

- Các bước thực hiện phương pháp quan sát:

+ Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát.

+ Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn những phương tiện quan sát, ghi lại thông tin quan sát được.

+ Bước 3: Báo cáo: Xử lý thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát.

Câu 7: Biểu hiện nào cho thấy các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh?

Trả lời:

- Biểu hiện là hệ mở của các cấp tổ chức sống:

+ Các cấp tổ chức sống có sự trao đổi vật chất và năng lượng không ngừng với môi trường đồng thời cũng góp phần làm biến đổi môi trường.

+ Các cấp tổ chức sống có khả năng tiếp nhận và xử lí thông tin từ môi trường đồng thời truyền thông tin trong hệ thống và giữa các hệ thống sống.

- Các cấp tổ chức sống là những hệ tự điều chỉnh nhờ khả năng duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định dù điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 8: Học thuyết tế bào có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Học thuyết tế bào ra đời có ý nghĩa to lớn:

- Giúp thay đổi nhận thức của giới khoa học đương thời về cấu tạo của sinh vật.

- Định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

Câu 9: Sinh học có vai trò như thế nào trong bảo vệ môi trường?

Trả lời:

Sinh học góp phần bảo vệ môi trường sống và thích ứng với biến đổi khí hậu:

- Sinh học đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường.

- Sinh học cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lý ô nhiễm và cải tạo môi trường.

Câu 10: Nêu một số thành tựu của tin sinh học.

Trả lời:

Thành tựu:

- Dùng phần mềm máy tính tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.

- Áp dụng trí tuệ nhân tạo để xử lí thông tin của bệnh nhân giúp các bác sĩ đưa ra được biện pháp chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân.

Câu 11: Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh. Lấy ví dụ minh họa điều đó.

Trả lời:

Ví dụ: Khi cây mọc dày, thiếu ánh sáng thường có hiện tượng tỉa cành tự nhiên.

Câu 12: Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống?

Trả lời:

Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì: Các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, di truyền của cơ thể sinh vật đều diễn ra bên trong tế bào.

Câu 13: Nêu một số ngành nghề liên quan đến sinh học và thành tựu  của ngành nghề đó.

Trả lời:

- Trong nông nghiệp: tạo ra giống vật nuôi và cây trồng mới, có năng suất cao, kháng được nhiều bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Trong y học và dược học: tạo ra các loại vaccine, tìm ra được nhiều loại thuốc mới, công nghệ ghép tạng, liệu pháp gene, kỹ thuật tế bào gốc,…

- Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm: tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng góp phần nâng cao sức khỏe và có giá trị kinh tế cao.

- Công nghệ vi sinh vật, bảo vệ môi trường: tạo ra các chế phẩm sinh học xử lý nước thải, xử lý sự cố tràn dầu, làm sạch môi trường,…

Câu 14: Kể tên một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học.

Trả lời:

- Dụng cụ: kính hiển vi, kính lúp, bộ đồ mổ,…

- Máy móc thiết bị: tủ lạnh, tủ cấy vi sinh, cân điện tử, các bộ cảm biến,…

- Các phần mềm: thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học, các phần mềm xử lý số liệu thống kê,…

- Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật: bộ tranh cơ thể người, bộ tranh các cấp tổ chức sống, mô hình tế bào, mô hình DNA, bộ tiêu bản quan sát nhiễm sắc thể,…

- Thiết bị an toàn: găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ,…

Câu 15: Đặc điểm nào cho thấy cơ thể người là một hệ mở, tự điều chỉnh?

Trả lời:

- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ mở: Cơ thể người luôn trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường và có khả năng cảm ứng để trả lời các kích thích từ môi trường giúp cơ thể người có thể tồn tại và phát triển.

- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ tự điều chỉnh: Cơ thể người có các cơ chế duy trì thân nhiệt và có các cơ chế ổn định môi trường trong để duy trì các chỉ số tương đối ổn định.

Câu 16: Vì sao hình dạng và kích thước ở các tế bào khác nhau là khác nhau?

Trả lời:

Mỗi loại tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau vì thế mà chúng có cấu tạo, hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của tế bào.

Câu 17: Cơ quan nào trong cơ thể người đảm nhận vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng nội môi của cơ thể?

Trả lời:

Vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng nội môi của cơ thể người thuộc về cơ quan thận. Cơ thể sử dụng thận để loại bỏ chất thải và dung lượng nước dư thừa, duy trì nồng độ chất điện giải trong máu ở mức ổn định và điều chỉnh cân bằng acid-bazơ. Thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và hoạt động chức năng của cơ thể.  

Câu 18: Sinh học có mối quan hệ như thế nào với khoa học công nghệ và những vấn đề xã hội?

Trả lời:

- Mối quan hệ giữa sinh học với khoa học công nghệ: Sinh học phát triển dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ. Ngược lại, nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ cũng phát triển nhờ các thành tựu nghiên cứu trong sinh học.

- Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội:

+ Sinh học và khoa học công nghệ phát triển góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.

+ Một số thành tựu trong sinh học cũng gây nên những tranh luận trái chiều liên quan đến đạo đức xã hội: Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn. Ví dụ: Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm và nhân bản người là vi phạm đạo đức sinh học.

Câu 19: Phân biệt đối tượng nghiên cứu với lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học.

Trả lời:

Phân biệt đối tượng nghiên cứu với lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học:

- Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.

- Các nhà sinh học nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật theo các lĩnh vực: sinh học phân tử, sinh học tế bào, sinh lí học, sinh hóa học, sinh thái học, di truyền học và sinh học tiến hóa.

Câu 20: Hãy chỉ ra đặc điểm nổi trội của các cấp tổ chức sống.

Trả lời:

Các đặc điểm nổi trội ở mỗi cấp tổ chức:

- Cấp tế bào: Đơn vị cấu trúc cơ sở của thế giới sống. Trao đổi chất và năng lượng giữa tế bào và môi trường, sinh trưởng và phát triển của tế bào, phân chia tế bào, khả năng cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng môi trường tế bào là kết quả tương tác giữa các bào quan do nhân tế bào điều khiển.

- Cấp cơ thể: Cơ thể có tất cả các đặc điểm trên. Ngoài ra còn có sự tương tác giữa các tế bào trong từng mô, sự tương tác giữa các mô trong từng hệ cơ quan, sự tương tác giữa các hệ cơ quan trong cơ thể tạo nên sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.

- Cấp quần thể: Có tất cả các đặc điểm trên. Ngoài ra còn có sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể (quan hệ cùng loài), sự tương tác giữa quần thể với môi trường tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.

- Cấp quần xã: Có tất cả các đặc điểm trên. Ngoài ra còn có sự tương tác giữa các quần thể trong quần xã tạo nên chuỗi, lưới thức ăn (quan hệ khác loài), sự tương tác giữa quần xã với môi trường tạo nên trạng thái cân bằng của quần xã.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay