Bài tập file word Sinh học 10 cánh diều Ôn tập Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào; 8: Công nghệ tế bào (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào; 8: Công nghệ tế bào (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 10 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7+8: THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO, CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO – CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
(PHẦN 1 – 20 CÂU)

Câu 1: Em hiểu như thế nào là thông tin giữa các tế bào? Nó có vai trò gì?

Trả lời:

- Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác. Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng dạng chủ yếu là bằng các tín hiệu hóa học, thông tin có thể được chuyển từ dạng này sang dạng khác.

- Vai trò: Ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và người, thông tin được truyền giữa các tế bào tạo ra cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất của cơ thể.

Câu 2: Nhờ đâu mà chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ?

Trả lời:

Chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ nhờ các điểm kiểm soát, đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể:

- Điểm kiểm soát G1 được xác định bởi các yếu tố và tín hiệu bên ngoài. Sai sót DNA và các yếu tố cần thiết khác được đánh giá tại điểm kiểm soát G1; nếu điều kiện không đầy đủ, tế bào sẽ không tiếp tục đến pha S của chu kì tế bào.

- Điểm kiểm soát G2 đảm bảo tất cả các nhiễm sắc thể đã được sao chép và DNA được sao chép không bị hư hỏng trước khi tế bào bước vào quá trình nguyên phân (pha M).

- Điểm kiểm soát M xác định xem tất cả các chromatid chị em có được gắn chính xác vào các vi ống hình thoi hay không trước khi tế bào bước vào kì sau của nguyên phân.

Câu 3: Giao tử là gì? Trình bày sự hình thành giao tử đực và cái.

Trả lời:

- Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

- Các tế bào con được sinh ra từ quá trình giảm phân sẽ trải qua quá trình phát sinh giao tử hình thành giao tử đực và giao tử cái:

+ Sự hình thành giao tử đực: Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành tinh bào bậc một → Tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra tinh tử (tiền tinh trùng) → Các tinh tử hình thành nên giao tử đực (tinh trùng). Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.

+ Sự hình thành giao tử cái: Tế bào mầm sinh trứng phát triển thành noãn bào bậc một → Noãn bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực → Tế bào trứng hình thành nên giao tử cái, các thể cực tiêu biến. Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng.

Câu 4: Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa có sự khác nhau như thế nào giữa tế bào động vật và tế bào thực vật?

Trả lời:

Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa có sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:

- Phản biệt hóa có thể thực hiện được ở hầu hết các loại tế bào khác nhau của cơ thể thực vật.

- Phản biệt hóa ở tế bào động vật thường khó thực hiện hơn tế bào thực vật. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào động vật có sự khác biệt rất lớn giữa các loại tế bào, mô và cơ quan.

Câu 5: Nói “Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân” có đúng không? Giải thích.

Trả lời:

- Nói “Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân” là không đúng.

- Kì trung gian gồm 3 pha (G1, S và G2) chiếm đến 90% thời gian của một chu kì tế bào. Trong kì trung gian xảy ra các hoạt động rất mạnh mẽ, có hoạt động trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước.

- Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.

Câu 6: Những động vật săn mồi phát hiện ra con mồi bằng cách nào?

Trả lời:

- Động vật săn mồi phát hiện ra con mồi nhờ cơ quan thị giác, khứu giác, xúc giác.

- Thông tin về con mồi được truyền các cơ quan: Thông tin từ cơ quan tiếp nhận (thị giác, khứu giác, xúc giác ) được truyền đến trung ương thần kinh và tác động đến tuyến trên thận, kích thích các tế bào của tuyến này tiết hormone adrenaline. Hormone này tác động đến các tế bào ở gan, tim, phổi, da,… và gây ra một loạt đáp ứng → động vật săn mồi đuổi bắt con mồi.

Câu 7: Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ như thế nào? Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào thì một nhiễm sắc thể gồm có hai chromatid giống hệt nhau? Nếu tế bào không vượt qua điểm kiểm soát G1 thì điều gì sẽ xảy ra?

Trả lời:

- Mối quan hệ giữa các giai đoạn của chu kì tế bào: Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.

- Giai đoạn của chu kì tế bào mà một nhiễm sắc thể gồm có hai chromatid giống hệt nhau là từ pha S đến kì giữa của pha M (pha S, pha G2, kì đầu, kì giữa).

- Nếu tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1, tế bào ra khỏi chu kì và bước vào trạng thái không phân chia gọi là G0. Nếu tế bào ở G0 duy trì khả năng phân chia thì khi xuất hiện nhu cầu sẽ đi vào pha G1.

Câu 8: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân như thế nào?

Trả lời:

- Nhân tố di truyền: quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân, thời gian của một lần giảm phân rất khác nhau ở các loài sinh vật khác nhau.

- Các hormone sinh dục: Ở động vật, một số hormone sinh dục kích thích giảm phân hình thành giao tử. Sự phối hợp hoạt động giữa các loại hormone sinh dục ảnh hưởng tới tốc độ của quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Câu 9: Tạo mô, cơ quan thay thế được ứng dụng như thế nào trong công nghệ mỹ phẩm và y học?

Trả lời:

- Ứng dụng trong công nghệ mĩ phẩm: Nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc thành tế bào mỡ dùng trong công nghệ thẩm mĩ.

- Ứng dụng trong y học:

+ Nuôi cấy tế bào cơ, tế bào sụn và nguyên bào xương dùng trong điều trị nhiều bệnh tổn thương tim mạch, thoái hóa xương, khớp, các bệnh viêm nhiễm,…

+ Thành lập ngân hàng tế bào gốc cuống rốn nhằm lưu trữ các tế bào gốc để điều trị bệnh.

+ Mở ra triển vọng tái tạo các mô tự thân để thay thế các mô bị tổn thương ở người bệnh nhờ công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc. Việc cấy ghép mô này cho những người bệnh khác có thể cần sự hỗ trợ của thuốc chống đào thải mô, cơ quan.

+ Mở ra triển vọng tạo ra các dòng tế bào gốc để biệt hóa thành các dòng tế bào máu, tế bào thần kinh, thành mạch máu,… giúp điều trị nhiều bệnh như tổn thương tủy sống, thoái hóa điểm vàng do lão hóa, tiểu đường, các bệnh tim mạch và bệnh Parkinson,…

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6 × 10-12 gam và có 46 NST. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau.

 

Khối lượng (gam)/1 tế bào

Số lượng NST/1 tế bào

Pha G1

 

 

Pha S

 

 

Pha G2

 

 

M

Kì đầu

 

 

Kì giữa

 

 

Kì sau

 

 

Kì cuối

 

 

 

Trả lời:

 

Khối lượng (gam)/1 tế bào

Số lượng NST/1 tế bào

Pha G1

6,6 × 10-12

46 NST đơn

Pha S

13,2 × 10-12

46 NST đơn → 46 NST kép

Pha G2

13,2 × 10-12

46 NST kép

M

Kì đầu

13,2 × 10-12

46 NST kép

Kì giữa

13,2 × 10-12

46 NST kép

Kì sau

13,2 × 10-12

92 NST đơn

Kì cuối

6,6 × 10-12

46 NST đơn

Câu 11: Trình bày các hình thức thông tin giữa các tế bào.

Trả lời:

- Truyền tin qua kết nối trực tiếp: Những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô có thể trao đổi các chất với nhau qua kết nối trực tiếp như cầu sinh chất ở các tế bào thực vật, mối nối ở các tế bào động vật.

- Truyền tin cận tiết: Các tín hiệu hóa học được tổng hợp tại tế bào tiết sau đó được tiết vào khoang giữa các tế bào (khoang gian bào) và truyền đến các tế bào đích xung quanh.

- Truyền tin nội tiết: Các tín hiệu hóa học được tổng hợp tại tế bào tiết sau đó được tiết vào máu và truyền đến các tế bào đích ở khoảng cách xa.

Câu 12: Nêu khái niệm và diễn biến về sinh sản của tế bào.

Trả lời:

- Sinh sản của tế bào là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số lượng tế bào qua phân bào và thay thế các tế bào chết.

- Diễn biến:

+ Trước khi sinh sản, tế bào trải qua kì trung gian. Trong đó, có sự phân đôi của nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép.

+ Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân bao gồm: phân chia nhân (nguyên phân) và phân chia tế bào chất.

Câu 13: Trình bày diễn biến của quá trình giảm phân I.

Trả lời:

Giảm phân I: Giai đoạn phân chia thứ nhất của giảm phân làm giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới. Đây là giai đoạn diễn ra sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và tổ hợp các nhiễm sắc thể không tương đồng.

- Kì đầu I: Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau và có thể tiến hành trao đổi các đoạn chromatid theo từng cặp tương đồng, sau đó xoắn lại. Màng nhân và nhân con tiêu biến. Thoi phân bào được hình thành.

- Kì giữa I: Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành hai hàng. Thoi phân bào đính vào tâm động ở một nhiễm sắc thể kép của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Kì sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng được thoi phân bào kéo về mỗi cực của tế bào.

- Kì cuối I: Ở mỗi cực của tế bào, các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến và tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn  bội kép (n nhiễm sắc thể kép).

Câu 14: Nêu một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật và tế bào động vật.

Trả lời:

Tế bào thực vật:

- Nhân nhanh các giống cây trồng: Từ mảnh lá, thân, rễ,… của cây mẹ, trải qua giai đoạn phản biệt hóa, công nghệ nhân giống in vitro đã tạo ra mô sẹo, tái sinh chồi từ mô sẹo, từ đó phát triển thành nhiều cây con.

- Tạo giống cây trồng mới bằng cách dung hợp tế bào trần và tạo giống cây trồng biến đổi gene.

- Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật

Tế bào động vật:

- Tạo mô, cơ quan thay thế

- Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene

- Nhân bản vô tính động vật

Câu 15: Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy.

Trả lời:

Các hiện tượng đó là:

- Sự trao đổi chéo các NST ở kì đầu giảm phân I → hình thành các NST có sự tổ hợp mới các alen ở nhiều gen.

- Kì sau giảm phân I: Sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên về hai cực tế bào dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ.

- Kì sau giảm phân II có sự phân li các NST chị em trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên về các tế bào con.

Câu 16: So sánh truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.

Trả lời:

- Giống nhau:

+ Đều là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào.

+ Đều có sự truyền tin của các phân tử tín hiệu từ tế bào tiết đến tế bào đích.

+ Tế bào đích đều thu nhận tín hiệu từ các phân tử tín hiệu thông qua các thụ thể tiếp nhận.

- Khác nhau:

Truyền tin cận tiết

Truyền tin nội tiết

Diễn ra trong phạm vi gần.

Diễn ra trong phạm vi xa.

Các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang gian bào.

Các phân tử tín hiệu được tiết vào máu.

Câu 17: Vì sao nguyên phân tạo ra hai tế bào giống hệt nhau và giống hệt mẹ?

Trả lời:

- Ở pha S của kì trung gian, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi hình thành NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử (crômatit).

- Kì sau của quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

→ Như vậy, từ một tế bào mẹ ban đầu có bộ NST lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ NST (2n) giống y hệt tế bào mẹ.

Câu 18: Quá trình giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với sinh giới?

Trả lời:

Nhờ có quá trình giảm phân và thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ:

- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

Câu 19: Phương pháp dung hợp tế bào trần được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng:

- Tạo cây lai mang các đặc tính tốt của hai dòng tế bào ban đầu mà bằng phương pháp sinh sản hữu tính thông thường không thể tạo ra được. Ví dụ: tạo cây pomato mang đặc điểm của cả cây cà chua và cây khoai tây.

- Dung hợp dòng tế bào trần đơn bội (n) với dòng tế bào trần lưỡng bội (2n) cùng loài được sử dụng trong tạo các giống cây tam bội (3n) không hạt. Ví dụ: dưa hấu không hạt, bưởi và cam không hạt,…

Câu 20: Quá trình truyền thông tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Quá trình đó diễn ra như thế nào?

Trả lời:

Truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn: tiếp nhận tín hiệu, truyền tín hiệu và đáp ứng tín hiệu nhận được.

Diễn biến:

- Tiếp nhận tín hiệu

+ Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích theo nguyên tắc chìa khóa với ổ khóa.

+ Có 2 loại thụ thể: thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.

+) Đối với thụ thể nằm trong tế bào chất, phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.

+) Đối với thụ thể trên màng tế bào, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.

- Truyền tín hiệu:

+ Khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu sẽ dẫn đến cấu hình của thụ thể bị biến đổi (thụ thể được hoạt hóa sang trạng thái hoạt động). Thụ thể hoạt động lại tác động tới phân tử liền kề gây hoạt hóa phân tử đó. Cứ như vậy, cho đến phân tử đích cuối cùng của chuỗi chuyển đổi tín hiệu trong tế bào được hoạt hóa.

+ Trong trường hợp thụ thể nằm ở bên trong tế bào chất, con đường chuyển đổi tín hiệu có thể dẫn tới phân tử đích gây ra đáp ứng tế bào là hoạt hóa gene nhất định.

- Đáp ứng: Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bào dưới nhiều dạng khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình chuyển hóa một hoặc một số chất, tăng cường vận chuyển qua màng tế bào, phân chia tế bào,…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay