Bài tập file word Sinh học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 cánh diều.
Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7. CƠ THỂ CON NGƯỜI
(PHẦN 2 - 20 CÂU)
Câu 1: Dinh dưỡng là gì?
Trả lời:
Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2: Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ các lực nào?
Trả lời:
- Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch và tĩnh mạch. Các lực đẩy máu đi gồm:
+ Lực đẩy từ hoạt động co bóp của tim.
+ Áp lực của thành mạch.
+ Hệ thống ván (van tim và van tĩnh mạch)
+ Sức hút của lồng ngực.
Câu 3: Vị trí, hình dạng của xương phù hợp với chức năng của xương như thế nào?
Trả lời:
Ở mỗi vị trí, hình dạng của xương phù hợp với chức năng mà xương đó đảm nhiệm. Ví dụ: Hộp sọ gồm các xương dẹt phù hợp với chức năng bảo vệ; Cổ tay, cổ chân gồm các xương ngắn phù hợp với các cử động linh hoạt;…
Câu 4: Trình bày tên và chức năng của các tuyến nội tiết?
Trả lời:
Tên tuyến nội tiết |
Chức năng |
Tuyến tùng |
Điều hòa chu kì thức ngủ |
Tuyến giáp |
Điều hòa sinh trưởng, phát triển. Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt. Điều hòa Calcium máu. |
Tuyến cận giáp |
Điều hòa lượng Calcium máu |
Tuyến ức |
Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T |
Tuyến yên |
Kích thích sinh trường. Điều hòa hình thành và tiết sữa. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến trên thận và tuyến sinh dục. |
Tuyến tụy |
Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon). |
Tuyến trên thận |
Điều hòa huyết áp, thể tích máu. Điều hòa trao đổi chất, năng lượng. Chống stress. |
Tuyến sinh dục |
Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. Kích thích sinh trưởng, phát triển. Điều hòa chu kì sinh dục. |
Vùng dưới đồi |
Điều hòa hoạt động tuyến yên. Điều hòa áp suất thẩm thấu và kích thích quá trình đẻ. |
Câu 5: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng của một số bệnh về da như hắc lào, lang ben, mụn trứng cá.
Trả lời:
- Bệnh hắc lào:
+ Nguyên nhân: Do nấm
+ Triệu chứng: xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.
- Bệnh lang ben:
+ Nguyên nhân: Do nấm
+ Triệu chứng: xuất hiện các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.
- Mụn trứng cá:
+ Nguyên nhân: Nang lông bị bít tắc, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da.
+ Triệu chứng: gây ra mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.
Trả lời:
Cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ được thể hiện qua bảng sau:
Nam |
Nữ |
- Ống dẫn tính: vận chuyển tinh trung đến túi tinh. - Tuyến tiền liệt: tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi trinh phóng ra tạo thành tinh dịch. - Tuyến hành: tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng. - Túi tinh: dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch - Tinh hoàn: sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam - Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng phát triển toàn diện. - Dương vật: vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh |
- Buồng trứng: sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. - Ống dẫn trứng: đón trứng, là nơi diễn ra sự thụ tinh, vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. - Tử cung: tiếp nhận trứng hoặc hợp tử, nuôi dưỡng phôi thai. - Âm hộ: bảo vệ cơ quan sinh dục. - Âm đạo: tiết chất nhờn giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, tiếp nhận tinh trùng, là đường ra của trẻ khi sinh. |
Câu 7: Thế nào là chất gây nghiện. Trình bày những sản phẩm chứa chất gây nghiện. Tác hại của chất gây nghiện đối với cơ thể?
Trả lời:
- Chất gây nghiện là những chất mà nếu hấp thụ vào cơ thể có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng tạo ra sự phụ thuộc của cơ thể đối với chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó.
- Những sản phẩm chứa chất gây nghiện: thuốc lá, rượu bia, ma túy đá, cần sa, thuốc lắc…
- Tác hại của chất gây nghiện đối với cơ thể: gây hưng phấn hệ thần kinh, gây ảo giác ảnh hưởng đến nhận thức, ý thức và hành vi. Sử dụng chất gây nghiện thường xuyên sẽ gây rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng…
Câu 8: Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?
Trả lời:
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm không khí, bảo vệ phổi.
Hai lá phổi: giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 9: Kể tên một số bệnh, tật về mắt thường gặp trong cuộc sống. Cách phòng bệnh, tật về mắt.
Trả lời:
- Một số bệnh, tật về mắt thường gặp trong cuộc sống:
+ Bệnh về mắt: viêm kết mạc, đục thủy tinh thể, lẹo mắt, tăng nhãn áp, viêm giác mạc.
+ Tật về mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị.
- Cách phòng tránh bệnh, tật về mắt:
+ Thực hiện dinh dưỡng đủ vitamin A
+ Thời gian ngủ đủ, tránh đọc sách, dùng đồ điện tử gần sát với mắt.
+ Vệ sinh mắt thường xuyên, không dùng khăn mặt với người khác.
Câu 10: Bản chất cả giấc ngủ là một quá trình ức chế để bảo vệ, phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau một ngày làm việc vất vả.Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
Trả lời:
- Đi ngủ đúng giờ, không thức quá khuya
- Đảm bảo không khí yên tĩnh
- Tránh mọi kích thích gây ảnh hưởng tới giấc ngủ,…
Câu 11: Nêu tên nguyên nhân của một số bệnh về máu và hệ tuần hoàn
Trả lời:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Xơ vữa động mạch |
do khẩu phần ăn chứa nhiều chất béo dẫn đến hình thành các mảng xơ vữa bám vào bề mặt thành mạch, lâu ngày sẽ khiến thành mạch cứng lại và kém đàn hồi. |
Nhồi máu cơ tim |
xảy ra khi có sự cản trở dòng máu cung cấp đến tim dẫn đến cơ tim không được nuôi dưỡng hoại tử gây ra cơn đau tim có thể nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Nguyên nhân thường nhồi máu cơ tim do cục máu đông. |
Bệnh lý van tim |
do các bệnh lý nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, dị tật bẩm sinh dẫn đến rối loạn quá trình lưu thông máu giữa các buồng tim |
Thiếu máu cơ tim |
do máu cung cấp đến cơ tim không đủ gây thiếu oxy để cơ tim hoạt động bình thường. |
... |
... |
Câu 12: Khi ngửa đầu và kiễng chân dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
- Xác định điểm tựa lực và trọng lực
- Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực
Trả lời:
a)
Hành động |
Điểm tựa |
Lực |
Trọng lực |
Khi ngửa đầu |
Đốt sống trên cùng |
Lực được sinh ra từ hệ thống cơ sau gáy bám vào sọ |
Trọng lực của phần đầu |
Khi kiễng chân |
Các khớp bàn – đốt ở bàn chân |
Lực được cơ sinh đôi cẳng chân và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles |
Trọng lực của cả cơ thể |
- b) Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực:
- Đối với hành động ngửa đầu, điểm tựa nằm trong khoảng giữa của lực và trọng lực.
- Đối với hành động kiễng chân, điểm tựa ở một đầu, trọng lực ở giữa và lực ở đầu còn lại.
Câu 13: Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy giải thích vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định lượng đường trong máu. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn?
Trả lời:
Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ nên làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. Hormone glucagon chuyển hóa glycogen dự trữ thành glucose, nhờ đó làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. Vì vậy, hoạt động của hai hormone này giúp ổn định lượng đường trong máu.
Khi quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn sẽ dẫn đến tình trạng lượng đường trong máu quá cao hoặc quá thấp, lâu dài có thể gây ra bệnh lý như bệnh tiểu đường hay chứng hạ đường huyết.
Câu 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng:
Da có chức năng bảo vệ cơ thể, (1)... các yếu tố bất lợi của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của (2)..., chống thấm nước và mất nước. Da tham gia điều hoà (3)... nhờ hoạt động của tuyến (4)..; hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da; co, dãn (5)....
Trả lời:
1 – chống lại, 2 – vi khuẩn,
3 – thân nhiệt, 4 – mồ hôi, 5 – chân lông.
Câu 15: Vì sao trong hệ bài tiết, cơ quan quan trọng nhất là thận?
Trả lời:
Trong hệ bài tiết, cơ quan quan trọng nhất là thận vì:
- Thận thải tới 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu.
- Thận lọc máu và đào thải độc tố theo đường niệu đạo; giúp tái hấp thu nước, các ion quan trọng…
- Thận còn sản xuất các hormone quan trọng như: erythropoietin, renin,…
- Tham gia vào điều hòa pH, huyết áp, đường huyết của cơ thể.
Câu 16: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Trả lời:
- Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
- Lao động vừa sức.
Câu 17: Trình bày hiểu biết của em về các phương pháp ghép da tự thân, ghép da đồng loài và ghép da dị loài.
Trả lời:
- Ghép da tự thân là phẫu thuật lấy da rời, ghép tự do lên diện khuyết da của cùng một cơ thể. Các bác sĩ sẽ dùng dụng cụ lấy da mỏng, lấy da dày tách bỏ mỡ dưới da đặt lên diện mất da, cố định vào nơi nhận, gối gạc.
- Ghép da đồng loài sử dụng da người cho (thường là từ những người đã chết). Ghép da đồng loài được sử dụng cho các bệnh nhân bị bỏng rộng hoặc các tình trạng khác gây mất da rộng mà bệnh nhân không có đủ da lành để cung cấp cho việc ghép. Ghép da đồng loài có thể được sử dụng để che phủ các vùng mất da rộng và làm giảm sự mất dịch và protein và ngăn ngừa nhiễm trùng xâm lấn.
- Ghép khác loài, hay còn gọi là ghép dị loài (xenotransplantation) là phương pháp ghép hoặc cấy tế bào sống, cơ quan hoặc mô từ nguồn động vật vào cơ thế người.
Câu 18: Em hãy đưa ra các biện pháp để phòng tránh các bệnh về hệ bài tiết như: sỏi thận, viêm cầu thận, suy thận.
Trả lời:
Các biện pháp phòng bệnh
+ Sỏi thận: uống đủ nước, chế độ ăn uống hợp lý, không nên nhịn tiểu lâu.
+ Viêm cầu thận: tránh nhiễm khuẩn đường mũi, họng và ngoài da, điều trị các ổ viêm amidan, sâu răng.
Câu 19: Tại sao những người làm việc ở nơi không khí có nhiều khí cacbon oxit (khí CO) lại bị ngộ độc?
Trả lời:
Trong hồng cầu của người có Hemoglobin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với oxy để vận chuyển oxy cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic để chuyển về phổi và thải ra ngoài.
Trong môi trường không khí có khí độc cacbon oxit, chất khí này kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển oxy và thải khí CO2. Do đó, gây độc ở cơ thể, không cung cấp đủ oxy cho não gây hoa mắt và ngất xỉu, không thoát hết lượng CO2 ra khỏi cơ thể dẫn đến ngộ độc.
Câu 20: Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng. Trong đó phương pháp nào an toàn? Phương pháp nào có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm? Vì sao?
Trả lời:
Các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm nhà em thường sử dụng:
+ Bảo quản bằng cách phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, muối chua,...
+ Chế biến thực phẩm bằng cách: ăn tái, ăn sống (rau sống, tiết canh, gỏi sống,...); làm chín thức ăn (luộc, hấp, nướng, rán...);...
Trong các phương pháp trên, phương pháp an toàn là phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, làm chín thực phẩm. Chế biến thực phẩm bằng cách ăn tái, ăn sống có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm do chúng có thể chứa vi khuẩn và các kí sinh trùng.