Bài tập file word Sinh học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P5)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P5). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 cánh diều.

Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ CON NGƯỜI

(PHẦN 5 - 20 CÂU)

Câu 1: Thế nào là cân bằng môi trường trong cơ thể. Nêu vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể?

Trả lời:

- Những điều kiện vật lí, hóa học của môi trường trong như nhiệt độ, huyết áp, pH, thành phần chất tan…dao động quanh một giá trị nhất định gọi là cân bằng môi trường trong cơ thể.

- Vai trò: Sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể sẽ đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường. Từ đó, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể hoạt động bình thường.

Câu 2: Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ gợi ý sau: xoắn khuẩn, quan hệ tình dục, giai đoạn muộn, mẹ, con.

Bệnh giang mai do (1)... Treponema pallidum gây ra, chúng xâm nhập trực tiếp vào cơ thể khi (2)... không được bảo vệ an toàn; qua các vết xước trên da và niêm mạc khi tiếp xúc với dịch tiết từ nơi tổn thương hoặc truyền từ (3)... sang (4)... Người bệnh thường bị lở loét, yết loét nông, không đau. không có mủ; phát ban không ngứa; có thể bị tổn thương tim, gan, thần kinh (5).....

Trả lời:

1 – xoắn khuẩn;             2 – quan hệ tình dục;

3 – mẹ                            4 – con                                    5 – giai đoạn muộn

Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

Trả lời:

- Hệ tuần hoàn gồm:

+ Tim.

+ Hệ mạch: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

- Chức năng: vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí và các chất khác đến các tế bào và mô của cơ thể nhờ sự lưu thông của máu qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

Câu 4:  Làm thế nào để có chế độ dinh dưỡng hợp lý? 

Trả lời:

Để có một chế độ dinh dưỡng hợp lý cần xây dựng khẩu phần (lượng thực phẩm tiêu chuẩn cho một người trong một ngày) theo nguyên tắc:

- Đủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.

- Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể, tình trạng bệnh tật).

- Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương.

- Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình.

Câu 5: Hô hấp nhân tạo là gì? Trình bày các bước thực hiện hô hấp nhân tạo cho người bị nạn?

Trả lời:

Hô hấp nhân tạo là phương pháp hỗ trợ người không còn khả năng tự thở vì nguyên nhân nào đó (đuối nước, ngạt do bị vùi lấp, ngạt do khí độc…).

Các bước thực hiện hô hấp nhân tạo gồm 3 bước:

+ Bước 1: Đặt nạn nhân nằm  ngửa trên nền phẳng, cứng, lau đờm rãi, lấy hết dị vật trong miệng, mũi và nới rộng quần áo.

+ Bước 2: Tiến hành ép tim và thổi ngạt trong 2 phút theo chu kỳ 30 lần ép tim thì thổi ngạt hai lần liên tiếp. Các thao tác cần liên tục, dứt khoát và nhịp nhàng.

+ Bước 3: Đánh giá xem nạn nhân có thở lại được không. Nếu chưa thấy dấu hiệu thở lại tiếp tục thực hiện bước 2. Nếu nạn nhân có thể thở được, đặt nạn nhân nằm nghiêng, giữ ấm và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 6: Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?

Trả lời:

Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzyme amilaza trong nước bọt biến đổi một thành phần đường mantozo, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên lưỡi làm cho ta cảm giác ngọt.

Câu 7: Nêu vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người?

Trả lời:

- Vai trò: Thân nhiệt duy trì ổn định giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt dưới 35°C hoặc trên 38 °C thì tim, hệ thần kinh và các cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.

- Cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định: Trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi nhận tín hiệu thân nhiệt nóng hoặc lạnh, sẽ điều khiển các quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt thích hợp.

+ Khi thân nhiệt tăng, kích hoạt cơ thể làm mát: mao mạch dãn, tăng tiết mồ hôi, cơ dựng lông dãn  tăng thải nhiệt.

+ Khi thân nhiệt giảm, kích hoạt cơ thể làm ấm: ngừng tiết mồ hôi, cơ dựng lông co   Run cơ, tăng trao đổi chất.

Câu 8: Tại sao những bệnh nhân viêm đại tràng thường xuyên đi đại tiện?

Trả lời:

Do tác nhân kích thích khó chịu ở đại tràng đặc biệt là ở đại tràng ngang và đại tràng xuống gây ra các cử động toàn thể đẩy nhanh phân xuống trực tràng gây cảm giác buồn đại tiện.

Câu 9: Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng của nó?

Trả lời:

- Diện tích bề mặt bên trong ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao

- Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông cũng là điều kiện cần thiết cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao

Câu 10: Hãy trình bày cơ chế miễn dịch trong cơ thể người.

Trả lời:

- Khi có các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể, tế bào lympho B nhận diện kháng nguyên tương ứng và được hoạt hóa thành nguyên bào lympho. Nguyên bào lympho phân bào và biệt hóa thành tương bào. Tương bào tạo ra kháng nguyên tiêu diệt các vi sinh vật hoặc làm bất hoạt độc tố của chúng. Một số tế bào lympho B không trở thành tương bào mà trở thành tế bào lympho B nhớ, sẵn sàng đáp ứng nhanh và mạnh khi có vi sinh vật cùng loại xâm nhập lần sau, giúp cơ thể có khả năng miễn dịch.

Câu 11: Bệnh đái tháo đường và bướu cổ có những biểu hiện nào trên cơ thế? Em hãy đề xuất biện pháp phòng chống các bệnh này.

Trả lời:

 

Nội dung

Bệnh đái tháo đường

Bệnh bướu cổ

Biểu hiện

Ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều, sụt cân, có thể gây mù loà....

Trẻ chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, ở người lớn sẽ dẫn đến trí nhớ giảm sút, hoạt động thần kinh suy giảm, tuyến giáp phì đại nên có bướu ở cổ.

Biện pháp phòng tránh

- Hạn chế đường, muối trong thức ăn;

- Không nên dùng rượu, bia, nước ngọt có ga;

- Ăn nhiều quả và rau xanh;

- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức.

- Bổ sung đầy đủ các nguyên tố vi lượng cho cơ thể, đặc biệt là iodine;

- Không ăn quá nhiều các thực phẩm không có lợi cho tuyến giáp như bắp cải trắng, bắp cải tím;

- Tránh tiếp xúc với các yếu tố độc hại từ môi trường;...

 

Câu 12: Vì sao cần phải chăm sóc da? Chỉ ra các cách chăm sóc da hiệu quả?

Trả lời:

- Cần phải chăm sóc da vì da chính là cơ quan thường xuyên và liên tục tiếp xúc với môi trường. Vì vậy, nếu không giữ vệ sinh cho da, chúng ta có thể mắc các bệnh như viêm da, ghẻ lở, hắc lào…

- Các cách chăm sóc da hiệu quả:

+ Sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh, trái cây, uống nhiều nước.

+ Thường xuyên vệ sinh da, chăm sóc da đúng cách.

+ Hạn chế đưa tay lên mặt, hạn chế nặn mụn bằng tay.

+ …

Câu 13: Hãy cho biết ý nghĩa thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng) thực phẩm đóng gói.

Trả lời:

- Ngày sản xuất, hạn sử dụng: là khoảng thời gian mà sản phẩm vẫn duy trì được độ an toàn và giá trị dinh dưỡng.

- Giá trị dinh dưỡng: Tùy thuộc và tình trạng sức khỏe và chế độ ăn uống, người tiêu dùng có thể tính toán các chỉ số dinh dưỡng, lựa chọn sản phẩm phù hợp với từng mục đích khác nhau, tránh gây ra các vấn đề không đáng có ảnh hưởng tới sức khỏe.

Câu 14: Thế nào là bệnh sỏi thận? Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh sỏi thận?

Trả lời:

- Bệnh sỏi thận là hiện tượng lắng đọng những chất có thể được hòa tan trong nước tiểu, nhưng vì nguyên nhân nào đó mà nó kết tinh lại với nhau để tạo thành sỏi trong thận.

- Nguyên nhân:

+ Do uống không đủ nước → dẫn tới hiện tượng các chất kết tinh tạo thành sỏi.

+ Do đường dẫn tiểu có vấn đề làm cho nước tiểu không thoát được hết ra ngoài, lâu ngày lắng đọng tạo sỏi.

+ Do bị u xơ tiền liệt tuyến, khiến cho nước tiểu đọng lại ở các khe.

+ Do chế độ ăn uống không hợp lý.

+ Do bị nhiễm trùng ở bộ phận sinh dục…

- Biểu hiện:

+ Thường bị đái rắt, đau buốt, đái mủ tái phát nhiều lần và có thể đi tiểu ra sỏi.

+ Đi tiểu ra máu (trường hợp biến chứng của sỏi thận)

+ Xuất hiện đau từng cơn: Đau ở thắt lưng, bụng dưới, trướng bụng…

Câu 15: So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ở người.

Trả lời:

- Giống: đều có 2 phần dẫn máu ra và dẫn máu về tim

- Khác:

Lớn

Nhỏ

- Máu ra khỏi tim là máu đỏ tương, xuất phát từ tâm thất trái, theo động mạch chủ.

- Máu ra khỏi tim là máu đỏ thẫm, xuất phát từ tâm thất phải, theo động mạch phổi.

- Máu về tim là máu đỏ thẫm, theo tĩnh mạch chủ, đổ về tâm nhĩ phải.

- Máu trở về tim là máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.

- Trao đổi chất diễn ra ở tế bào và cơ quan.

- Trao đổi khí diễn ra ở phế nang (phổi).

- Cung cấp oxi, chất dinh dưỡng cho TB và mô; đồng thời thải CO2, chất thải từ TB về tim để thải ra ngoài

- Nhận O2 từ không khí vào máu, đưa về tim, thải khí CO2 từ tế bào vào máu rồi ra phế nang, ra ngoài.

 

Câu 16: a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh.

  1. b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng 
 
   

Trả lời:

  1. a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh là

+ tổng chất béo là 6 gam

+ tổng carbohydrate là 19 gam

+ tổng chất đạm là 2 gam

  1. b) Dựa vào các thông tin đó chúng ta có thể lựa chọn và sử dụng thực phẩm phù hợp.

Câu 17: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

Trả lời:

Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra

Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.

Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng

Câu 18: Giải thích vì sao nhịn tiểu lại là thói quen gây hại cho hệ bài tiết?

Trả lời:

Thói quen nhịn tiểu xảy ra trong nhiều năm sẽ làm bệnh nhân mất khả năng kiểm soát các cơ vòng ngoài bàng quang khiến nước tiểu rò rỉ tạo thành nguyên nhân khởi nguồn cho một chuỗi các bệnh lý tại thận và ngoài thận như nhiễm khuẩn niệu đạo, bàng quang, thận.

Câu 19: Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

Trả lời:

Cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành 2 chữ S tiếp nhau giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu

Câu 20: Em đã từng bị ù tai hay chưa? Theo em, nguyên nhân ù tai do đâu? Làm cách nào để chống bệnh ù tai?

Trả lời:

- Hầu hết mọi người ai cũng đã từng bị ù tai.

- Nguyên nhân:

+ Nhiễm trùng tai.

+ Dùng nhiều thuốc kháng sinh gây độc tai trong…

+ Các bệnh tim mạch, tiểu đường, dị ứng, thiểu năng giáp,…

- Cách chống ù tai ta có thể:

+ Giảm tiếp xúc với âm thanh lớn.

+ Sử dụng tiếng ồn trắng để lấn át những âm thanh trong tai.

+ Bổ sung axit béo omega-3 và vitamin D có trong cá

+ Luyện tập thường xuyên như: Đi bộ, bơi lội, đạp xe,…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay