Bài tập file word Sinh học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P8)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 7: Cơ thể người (P8). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ CON NGƯỜI

(PHẦN 8 – 20 CÂU)

Câu 1: Nhóm máu là gì? Nêu hệ nhóm máu phổ biến.

Trả lời:

- Nhóm máu là nhóm các tế bào hồng cầu được xác định dựa vào các đặc tính kháng nguyên khác nhau.

- Hệ nhóm máu phổ biến là ABO gồm bốn nhóm máu A, B, AB, O.

Câu 2:  Có người nói:” Chỉ những người béo phì mới mắc bệnh đái tháo đường, còn người gầy sẽ không bao giờ mắc phải”. Em có tán thành với câu nói đó không? Vì sao?

Trả lời:

Em không tán thành với câu nói này vì tiểu đường là một tình trạng bệnh lý chỉ những rối loạn chuyển hóa glucose trong máu. Thông thường, những người béo phì được cảnh báo là dễ có nguy cơ mắc tiểu đường. Tuy nhiên đó chỉ là một trong những nguyên nhân gây bệnh, trên thực tế những người gầy vẫn có thể mắc bệnh tiểu đường do di truyền, chế độ dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt không đúng, sử dụng các chất kích thích…

Câu 3:  Cho biết cấu tạo xương phù hợp với chức năng của nó như thế nào?

Trả lời:

Mỗi loại khớp cho phép các xương hoạt động ở các mức độ khác nhau phù hợp với chức năng. Ví dụ: Các xương ở hộp sọ liên kết với nhau hằng khớp bất động phù hợp với chức năng bảo vệ não, cơ quan thị giác. thính giác...; Các xương đốt sống liên kết với nhau bằng khớp bán động nên cột sống có thể cử động ở mức độ nhất định và bảo vệ tủy sống; Các xương ở đầu gối liên kết với nhau bằng khớp động nên cử động một cách dễ dàng.

Câu 4: Nêu một số thành tự ghép da trong y học Việt Nam

Trả lời:

+ Sử dụng da ếch, da heo để ghép da điều trị bỏng

+ Công nghệ nuôi cấy tế bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng.

Câu 5:  Cho biết cấu tạo của bắp cơ ở người?

Trả lời:

Trong bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sợi cơ. Tơ cơ có khả năng thay đổi chiều dài dẫn đến sự co dãn của bắp cơ. Ï.ực của cơ sinh ra phụ thuộc vào sự thay đổi chiều dài và đường kính của bắp cơ. Mỗi động tác vận động có sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ.

Câu 6: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp ở người? Để bảo vệ hệ hô hấp cần thực hiện các biện pháp phòng bệnh nào?

Trả lời:

- Một số bệnh thường gặp về hô hấp:

+ Viêm đường hô hấp (viêm mũi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản)

+ Viêm phổi

+ Hen suyễn

+ Hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng…

- Để bảo vệ hệ hô hấp, chúng ta cần:

+ Tiêm vaccine

+ Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh

+ Giữ vệ sinh cá nhân

+ Giữ vệ sinh môi trường

+ Ăn uống vệ sinh, đủ chất

+ Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp

+ Đeo khẩu trang, không hút thuốc lá

Câu 7: Trình bày một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu biện pháp chống cảm nóng, cảm lạnh.

Trả lời:

Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể bằng việc sử dụng các phương tiện:

+ Chống nóng: nhà cửa, quần áo mỏng, quạt máy, điều hòa, cây xanh…

+ Chống lạnh: nhà cửa, quần áo ấm, điều hòa, lò sưởi…

Biện pháp chống cảm nóng, cảm lạnh:

+ Chống cảm nóng: mặc trang phục thoáng mát, thấm hút mồ hôi; sử dụng mũ, nón; uống đủ nước…

+ Chống cảm lạnh: mặc trang phục dày chất liệu giữ nhiệt tốt; ăn uống đầy đủ; uống nước ấm…

Câu 8: Trình bày chức năng hệ sinh dục nữ và hệ sinh dục nam?

Trả lời:

- Hệ sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ (estrogen và progesterone) là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.

- Hệ sinh dục nam có chức năng sản xuất tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam (testosterone).

Câu 9: Kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận?

Trả lời:

- Các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Thận gồm miền vỏ, miền tủy và bể thận.

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng:

Cân bằng môi trường trong của cơ thể là duy trì sự (1)... của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống trong (2)... diễn ra bình thường. Khi môi trường trong của cơ thể không duy trì được sự (3)... sẽ gây ra sự (4)... hoặc (5)... hoạt động của tế bào, cơ quan và cơ thể.

Trả lời:

(1) ổn định,

(2) cơ thể.

(3) ổn định,

(4) biến đổi

(5) rối loạn.

Câu 11: Trình bày cấu tạo của tuyến tụy và chức năng của tuyến tụy?

Trả lời:

Tuyến tụy là một tuyến pha gồm cả tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

Phần ngoại tiết của tuyến tụy tiết enzyme và dịch tiêu hóa đổ vào ống tụy, ống tụy dẫn dịch tiết đổ vào đoạn đầu của ruột non.

Phần nội tiết của tuyến tụy tiết hormone insulin và glucagon giúp điều hòa lượng đường trong máu.

Câu 12: Hãy chứng minh, đặc điểm cấu tạo của mũi vừa giúp lọc tạp chất, giúp làm ấm và làm ẩm không khí?

Trả lời:

Mũi là một trong các cơ quan trong đường dẫn khí của hệ hô hấp.

- Mũi có nhiều lông mũi giúp lọc tạp chất trong không khí.

- Mũi có lớp niêm mạc tiết chất nhầy giúp làm ẩm không khí

- Mũi có lớp mao mạch dày đặc giúp làm ấm không khí.

Vậy mũi vừa giúp lọc tạp chất, giúp làm ấm và làm ẩm không khí.

Câu 13: Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?

Trả lời:

Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả dẫn đến quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp các cặn bã độc hại bị giảm  môi trường trong thay đổi và biến đổi dẫn đến những rối loạn trong cơ thể ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe.

Khi các tế bào ống thận bị tổn thương có thể làm tắc ống thận hay nước tiểu hòa thẳng vào máu  Gây đầu độc cơ thể với những biểu hiện tương tự trường hợp suy thận.

Câu 14: Tại sao chị em phụ nữ muốn có làn da căng khỏe không nên lạm dụng quá nhiều kem phấn để trang điểm?

Trả lời:

Đa phần các sản phẩm kem phấn chỉ có tác dụng trang điểm, che phủ chứ không hề có tính chất dưỡng da. Vì thế, nếu bạn dùng chúng quá nhiều, quá dày thì không chỉ khiến da mặt thiếu tự nhiên mà còn làm bít tắc lỗ chân lông, bài tiết mồ hôi, trao đổi chất khó khăn hơn. Từ đó dễ sinh ra mụn, thậm chí là sẹo, rỗ mặt nếu không điều trị cẩn thận.

Câu 15: Trình bày nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó?

Trả lời:

- Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,… có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác.

- Cách phòng tránh: Không ăn quá nhiều các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu.

Câu 16: Ai có khả năng mắc bướu cổ?

Trả lời:

Bất cứ ai cũng có thể bị bướu cổ. Tuy nhiên, bướu cổ có khả năng phát triển ở những phụ nữ khi sinh cao hơn khoảng bốn lần so với nam giới. Nguy cơ phát triển bướu cổ cũng tăng lên khi con người ta già đi, đặc biệt là sau 40 tuổi.

Câu 17: Bạn bè hoặc người thân em thường gặp những bệnh nào liên quan đến da. Nêu biện pháp để giúp các bệnh đó cải thiện nhanh?

Trả lời:

Tên bệnh

Biện pháp

Viêm da cơ địa

- Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Cần sử dụng dưỡng ẩm thường xuyên nhằm tránh để da khô.

- Tắm hằng ngày, tắm không quá 10 phút và không nên tắm nước quá nóng.

- Tránh các yếu tố làm nặng là hương liệu, xà phòng, rửa tay thường xuyên, bụi mạt nhà.

Nổi mề đay – mẩn ngứa

- Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Mặc quần áo thoải mái

- Làm mát khu vực bị nổi mẩn bằng vòi sen, quạt, vải mát hoặc kem dưỡng da loại nhẹ.

- Tránh các thức ăn, đồ uống gây dị ứng.

- Hạn chế tiếp xúc với nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh

Zona thần kinh

- Giữ cho vùng da sạch sẽ, khô ráo và thông thoáng

- Hạn chế chà sát, cào gãi vùng da tổn thương.

- Mặc quần áo rộng để tránh tổn thương thêm da.

- Không đắp các chất lạ hoặc lá lên vùng da tổn thương.

- Hạn chế căng thẳng trong cuộc sống

- Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, vitamin, tập luyện thể dục

 

Câu 18: Nêu đặc điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó.

Trả lời:

- Sự khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận:

Nước tiểu ở nang cầu thận:

+ Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn

+ Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

+ Chứa các chất cặn bã và chất độc hơn.

Nước tiểu ở bể thận:

+ Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn

+ Gần như không còn các chất dinh dưỡng

+ Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc.

- Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, oxalat…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt  Sỏi thận.

- Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu.

Câu 19: Quan sát hình sau và cho biết đây là bệnh gì? Hãy chia sẻ những điều em biết về căn bệnh đó?

Trả lời:

- Bệnh trong hình trên là bệnh vẩy nến.

- Một số thông tin về bệnh vẩy nến:

+ Bệnh vẩy nến là một bệnh viêm có biểu hiện rõ nhất là các sẩn và mảng đỏ, ranh giới rõ bao phủ bởi các vảy da trắng bạc.

+ Nguyên nhân: Các tác nhân kích thích thông thường bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và một số loại thuốc nhất định.

+ Triệu chứng và dấu hiệu bệnh: Tổn thương không có triệu chứng hoặc ngứa và thường ở trên da đầu, bề mặt tiếp xúc của khuỷu tay và đầu gối, xương chậu, mông (thường là khe mông) và bộ phận sinh dục. Móng tay, lông mày, nách, rốn…

Câu 20: Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? Giải thích sơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời?

Trả lời:

- Hô hấp ngoài:

+ Sự thở ra và hít vào (thông khí ở phổi)

+ Trao đổi khí ở phổi: Oxi khuếch từ phế nang vào máu, cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang.

- Hô hấp trong: Trao đổi khí ở tế bào Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu, Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào.

- Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời: Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp nước tạo thành H2CO3 nên lượng ion H+ tăng và kích thích trung khu hô hấp hoạt động tác hít vào, thở ra. Không khí đi tràn ra qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay