Bài tập file word Sinh học 8 kết nối Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P4)
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức
CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI - PHẦN 4
Câu 1: Nêu vai trò chính và các cơ quan trong hệ tiêu hóa.
Trả lời:
- Vai trò chính: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể.
- Các cơ quan: Ống tiêu hóa ( miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa.
Câu 2: Nêu vai trò chính và các cơ quan trong hệ bài tiết.
Trả lời:
- Vai trò chính: Lọc các chất thảo có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
- Các cơ quan: Phổi, thận, da.
Câu 3: Hãy nêu các biện pháp phòng tránh tật cong vẹo cột sống và bệnh loãng xương.
Trả lời:
- Biện pháp phòng tránh tật cong vẹo cột sống:
+ Học tập, làm việc đúng tư thế
+ Hạn chế mang vác các vật nặng.
+ Bổ sung calcium và phosphorus bằng các thức ăn hoặc thực phẩm chức năng
+ Tắm nắng để bổ sung vitamin D
- Biện pháp phòng tránh loãng xương:
+ Tập thể dục thường xuyên
+ Chế độ ăn giàu vitamin D và calcium
+ Tắm nắng
Câu 4: Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu gãy xương cẳng tay.
Trả lời:
- Các bước tiến hành sơ cứu gãy xương cẳng tay
+ Bước 1: Đặt tay bị hãy vào sát nạn nhân.
+ Bước 2: Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng thời lót bông gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp.
+ Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế buộc cố định nẹp.
+ Bước 4: Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay.
Câu 5: Chất dinh dưỡng và dinh dưỡng là gì?
Trả lời:
- Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoặt động sống.
- Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
Câu 6: Nêu các nhóm dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
Trả lời:
Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là
+ Carbonhydrat.
+ Protein.
+ Chất béo.
+ Vitamin.
+ Khoáng chất.
Câu 7: Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Trả lời:
- Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu A, O
Truyền nhầm nhóm máu sẽ gây ra những phản ứng liên quan đến hầu hết các tán huyết nội mạc, các hồng cầu của máu truyền vào cơ thể sẽ bị phá hủy bởi các kháng thể của người nhận ngay trong lòng mạch máu và đồng thời có thể xảy ra các phản ứng đồng loạt, gây ra sốc và khiến người bệnh tử vong nhanh chóng.
Câu 8: Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu tiểu cầu .
Trả lời:
- Nếu bị giảm tiểu cầu, sẽ có những đốm chảy máu trên da, các bộ phận khác trên cơ thể và thoát huyết tương.
- Sốt xuất huyết nặng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi, gan hoặc tim. Huyết áp có thể giảm xuống mức nguy hiểm, gây sốc, trong một số trường hợp có thể gây tử vong.
Câu 9: Dung tích phổi hít vào, thở ra bình thường và gawngs sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời:
- Sự luyện tập
- Tầm vóc
- Giới tính
- Tình trạng sức khỏe, bệnh tật
Câu 10: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan trong hệ hô hấp.
Trả lời:
+Mũi
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy
- Có lớp mao mạch dày đặc
Chức năng: Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào, lọc bụi bẩn, ...
Câu 11: Vì sao để kéo dài sự sống cho những người bị bệnh suy thận, người ta thường phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận?
Trả lời:
Để kéo dài sự sống cho những người bị bệnh suy thận, việc chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận thường được thực hiện vì một số lý do chính sau đây:
Chạy Thận Nhân Tạo (Dialysis):
- Loại Bỏ Chất Cặn và Chất Độc Hại: Suy thận dẫn đến sự giảm chức năng của thận trong việc loại bỏ chất cặn và chất độc hại khỏi máu. Chạy thận nhân tạo giúp thay thế chức năng này bằng cách sử dụng máy chạy thận để loại bỏ những chất này khỏi máu.
- Kiểm Soát Nước và Electrolyte: Thận thường giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nước và electrolyte trong cơ thể. Khi thận không hoạt động hiệu quả, chạy thận giúp kiểm soát mức nước và các chất điện giải trong máu.
Ghép Thận (Kidney Transplantation):
- Khôi Phục Chức Năng Thận: Ghép thận là một phương pháp phục hồi chức năng thận bằng cách thay thế thận bị suy thoái bằng thận của người khác (người hiến tặng hoặc từ nguồn thận nhân tạo). Điều này giúp cải thiện hoặc khôi phục chức năng loại bỏ chất cặn, chất độc hại và duy trì cân bằng nước và electrolyte.
- Cải Thiện Chất Lượng Sống: Ghép thận có thể cải thiện chất lượng sống của người bệnh suy thận bằng cách giảm sự phụ thuộc vào chạy thận nhân tạo và cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể.
Tóm lại, cả chạy thận nhân tạo và ghép thận đều là những biện pháp y tế hiệu quả để duy trì sự sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của những người bị suy thận. Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và yêu cầu cụ thể của từng bệnh nhân mà người ta sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Câu 12: Tại sao trỏng hệ bài tiết, cơ quan quan trọng nhất là thận?
Trả lời:
Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu vì:
- Thải các sản phẩm thừa hòa tan trong máu.
- Bài tiết chủ yếu bằng cách lọc các chất độc, chất cặn bã do hoạt động của tế bào tạo ra các sản phẩm dư thừa và khí CO2 ra khỏi cơ thể.
- Có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
- Giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường.
Câu 13: Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?
Trả lời:
Sự trao đối chất của các tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong. Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết. Mối trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Câu 14: Tuyến sinh dục gây ra những sự biến đổi cho cả nam và nữ ở tuổi dậy thì. Em hãy trình bày những sự biến đổi đó.
Trả lời:
- Ở nam
+ Lớn nhanh, cao vụt.
+ Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
+ Vỡ tiếng giọng ồn.
+ Mọc ria mép, lông nách, lông mu.
+ Cơ bắp phát triển.
+ Cơ quan sinh dục to ra.
+ Tuyến mô hôi, tuyến nhờn phát triển.
+ Xuất hiện mụn trứng cá.
+ Xuất tinh lần đầu.
+ Vai rộng, ngực nở.
- Ở nữ
+ Lớn nhanh.
+ Thay đổi giọng nói.
+ Vú phát triển.
+ Mọc lông nách, lông mu.
+ Hông nở rộng, mông, đùi phát triển.
+ Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển.
+ Xuất hiện mụn trứng cá.
+ Bắt đầu có kinh nguyệt.
Câu 15: Tuyến sinh dục gây ra những sự biến đổi cho cả nam và nữ ở tuổi dậy thì. Em hãy trình bày những sự biến đổi đó.
Trả lời:
- Ở nam
+ Lớn nhanh, cao vụt.
+ Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
+ Vỡ tiếng giọng ồn.
+ Mọc ria mép, lông nách, lông mu.
+ Cơ bắp phát triển.
+ Cơ quan sinh dục to ra.
+ Tuyến mô hôi, tuyến nhờn phát triển.
+ Xuất hiện mụn trứng cá.
+ Xuất tinh lần đầu.
+ Vai rộng, ngực nở.
- Ở nữ
+ Lớn nhanh.
+ Thay đổi giọng nói.
+ Vú phát triển.
+ Mọc lông nách, lông mu.
+ Hông nở rộng, mông, đùi phát triển.
+ Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển.
+ Xuất hiện mụn trứng cá.
+ Bắt đầu có kinh nguyệt.
Câu 16: Cần làm gì khi bị bỏng?
Trả lời:
Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhiễm khuẩn, sau đó xả nhẹ nước mát trong vòng ít nhất 15 phút. Sau đó, Sử dụng gạc sạch, vô khuẩn hoặc miếng vải nhỏ sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh tiếp xúc bụi bẩn lên vết bỏng
Câu 17: Hãy trình bày biểu hiện, nguyên nhân và cách phòng chống cảm nóng, cảm lạnh
Trả lời:
Cảm nóng |
Cảm lạnh |
|
Biểu hiện |
- Sốt - Chóng mặt, choáng váng - Da khô, nóng hoặc tăng tiết mồ hôi - Buồn nôn, ói mửa - Da ửng đỏ - Mạch đập nhanh,… |
- Nghẹt mũi, khó thở - Chảy nhiều nước mũi, nước mắt - Ho, đau họng, viêm họng - Đau đầu, đau nhức cơ thể - Hắt hơi, sốt nhẹ - Cảm thấy mệt mỏi. |
Nguyên nhân |
- Hoạt động ngoài trời nắng quá lâu. - Mặc quần áo quá dày, không uống đủ nước trong điều kiện thời tiết nóng. |
- Do sự lây truyền virus cảm lạnh cùng với thời tiết lạnh. |
Cách phòng chống |
Che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chết ra ngoài trời khi nắng nóng, … |
Vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lý 2 đén 4 lần/ ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,… |
Câu 18: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.
Trả lời:
- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói: Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước nên mới cảm thấy khát. Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đôit chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói.
- Rét run cầm cập: Khi trời rét, nhiệt độ tỏa ra mạnh, dẫn đến cơ thể mất nhiệt, lúc đó các mao mạch ở da và cơ co chân lông co lại để chống mất nhiệt, đồng thời cơ thể có hiện tượng run, run là hiện tượng co rút nhanh của cơ làm tăng quá trình dị hóa để sinh nhiệt chống rét, vì thế khi trời quá rét mà cơ thể không được làm ấm sẽ gây ra hiện tượng “run rẩy”.
Câu 19: Hãy giải thích câu tục ngữ sau: “Sinh nở có thì”.
Trả lời:
Câu nói này nói đến thời điểm thích hợp người phụ nữ mang thai và sinh con. Nếu quá trẻ tuổi cơ quan sinh sản sẽ chưa đủ sức khỏe, các cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, tâm lý chưa ổn định. Ngược lại, nếu lớn tuổi sẽ gặp phải những vấn đề về nội tiết, chất lượng trứng suy giảm và sức khỏe cơ thể không cho phép. Ngoài ra, thai nhi được thụ thai khi mẹ lớn tuổi còn tiềm ẩn nguy cơ dị tật rất lớn. Do đó, "sinh nở có thì", thời điểm thích hợp nhất để mang thai đối với phụ nữ là từ 22 - 33 tuổi.
Câu 20: Em hãy đưa ra các biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến
Trả lời:
Các khâu |
Biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm |
Khâu sản xuất |
- Sử dụng nguồn nước tưới, thức ăn đảm bảo vệ sinh. - Sử dụng các dụng cụ, thiết bị sạch sẽ, hợp vệ sinh trong sản xuất... |
Khâu vận chuyển và bảo quản |
- Đảm bảo phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm; dễ làm sạch; chống được sự ô nhiễm, kể cả khói, bụi và lây nhiễm giữa các thực phẩm với nhau;… - Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.… |
Khâu sử dụng và chế biến |
- Rửa tay với nước ấm và xà phòng trước khi nấu ăn tầm 20 phút. - Nếu như tóc bạn dài bạn hãy đeo mũ chùm đầu, băng kín những vết thương ở trên tay. - Giữ cho khu chế biến thức ăn gọn gàng và sạch sẽ. |