Bài tập file word Sinh học 8 kết nối Bài 40: Sinh sản ở người

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 40: Sinh sản ở người. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 KNTT.

Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

 

BÀI 40. SINH SẢN Ở NGƯỜI

(22 câu)

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu chức năng của hệ sinh dục, hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.

Trả lời:

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản.

- Hệ sinh dục nam có chức năng sản sinh ra tinh trùng.

- Hệ sinh dục nữ sản sinh ra trứng, bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra.

Câu 2: Vai trò của hệ sinh dục nam là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam.

Trả lời:

- Hệ sinh dục nam có vai trò tạo ra tế bào sinh sản hay còn gọi là tế bào sinh dục (tinh trùng) và hormone sinh sản.

- Các bộ phân trong cơ quan sinh dục nam là”

+ Hai tinh hoàn nằm trong bìu.

+ Mào tinh.

+ Ống dẫn tinh.

+ Túi tinh.

+ Ống đái.

+ Dương vật.

Câu 3: Vai trò của hệ sinh dục nữ là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ

Trả lời:

- Vai trò của hệ sinh dục nữ là tiếp nhận tinh trùng, cấy thai, nuôi thai và sinh con.

- Các bộ phân trong cơ quan sinh dục nữ là

+ Hai buồng trứng nằm trong khoang bụng.

+ Ống dẫn trứng.

+  Tử cung.

+ Âm đạo.

Câu 4: Hãy mô tả quá trình thụ tinh.

Trả lời:

Quá trình thụ tinh: Khi trứng chín sẽ rụng và di chuyển theo ống dẫn trứng về phía tử cung. Tinh trùng sau khi phóng vào âm dạo sẽ bơi qua tử cung lên ống dẫn trứng. Sau đố tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử. Thường chỉ có 1 tinh trùng kết hợp với 1 trứng. Hợp tử hình thành sẽ vừa di chuyeennr đến tử cung vừa phân chia để tạo thành phôi.

Câu 5: Hãy mô tả quá trình thụ thai.

Trả lời:

Quá trình thụ thai: Phôi di chuyển đến tử cung và bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ. Tại nơi bám sẽ hình thành nhau thai để thực hiện trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển.

Câu 6: Hiện tượng kinh nguyệt là gì?

Trả lời:

Hiện tượng kinh nguyệt: buồng trứng tiết ra hormone estrogen làm cho lớp niêm mạc tử cung dày lên, xốp, chứa nhiều mạch máu để chuẩn bị phôi xuống làm tổ. Lớp niêm mạc này có thể duy trì khoảng nhờ hormone progesteronne tiết ra từ thể vàng. Nếu trứng không được thụ tinh thì 14 ngày sau kể từ khi trứng rụng, thể vàng tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ progesterone làm cho lớp niêm mạc bị bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu.

Câu 7: Nguyên tắc tránh thai là gì? Hãy nêu các biện pháp tránh thai phổ biến.

Trả lời:

- Nguyên tắc tránh thai là ngăn không cho trứng chín và rụng, tránh không cho tinh trùng gặp trứng hoặc chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

- Các biện pháp tránh thai phổ biến:

+ Sử dụng bao cao su.

+ Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày.

+ Đặt vòng tránh thai.

+ Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp…

Câu 8: Hãy nêu một số bệnh lây qua đường tình dục và các biện pháp phòng chống.

Trả lời:

- Một số bệnh lây qua đường tình dục là: giang mai, lậu, hội chứng AIDS,…

- Các biện pháp phòng tránh:

+ Chung thủy, một vợ một chồng. Không quan hệ tình dục bừa bãi với nhiều người đặc biệt là với gái mại dâm.

+ Sử dụng bao cao su cho mỗi lần quan hệ tình dục.

+ Vệ sinh cơ quan sinh dục sạch sẽ trước và sau mỗi lần quan hệ.

+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm bệnh và điều trị kịp thời.

+ Không sử dụng ma túy

+ Hạn chế đồ uống có nồng độ cồn,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày chức năng của từng bộ phận trong các cơ quan sinh dục nam và nữ.

Trả lời:

Bộ phận

Chức năng

Tinh hoàn

Sản sinh ra tinh trùng

Mào tinh

Giúp tinh trùng phát triển vào hoàn thiện về cấu tạo

Ống dẫn tinh

Giúp tinh trùng di chuyển đến túi tinh

Túi tinh

Chứa và nuôi tinh trùng

Tuyến tiền liệt

Tiết dịch hòa với tinh trùng thành tinh dịch

Dương vật

Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh

Tuyến hành

Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của âm đạo đảm bảo cho sự sống sót của tinh trùng.

 

Câu 2: Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho việc sản sinh tinh trùng?

Trả lời:

Tinh hoàn nằm trong bìu để giữ mức nhiệt độ luôn thấp hơn nhiệt độ cơ thể là từ 0,5 đến 2 độ C, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của tinh trùng và sản sinh hormone sinh sản (hormone testosteron)

Câu 3: Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong các trường hợp nào? Tại sao?

Trả lời:

- Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong những trường hợp

+ Chưa có ý định mang thai.

+ Quan hệ với người mắc các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục.

Câu 4: Mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở độ tuổi vị thành niên sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Trả lời:

Mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở độ tuổi vị thành niên sẽ dẫn đến những hậu quả:

+ Nguy cơ sinh non và tỉ lệ sảy thai cao do tử cung chưa phát triển hoàn thiện để mang thai đủ tháng.

+ Khi sinh thường thị sót nhau thai, băng huyết, nhiễm khuẩn

+ Con thường nhẹ cân, tỉ lệ tự vong cao.

+ Ảnh hưởng đến học tập, cơ hội phát triển bản thân,…

Câu 5: Tại sao khi mang thai lại không có kinh nguyệt?

Trả lời:

Vì khi mang thai, thể vàng tiết ra hormone progesterone làm cho lớp niêm mạc không bị bong ra, các mạch máu không bị đứt và sẽ không có hiện tượng chảy máu. Nhờ vậy mà khi mang thai sẽ không có king nguyệt.

Câu 6: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Trả lời:

Sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam: Tinh hoàn → Mào tinh  → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.

Câu 7: Trình bày nguyên nhân, con đường xâm nhập và hậu quả của một số bệnh lây qua đường tình dục như: giang mai, lậu, hội chứng AIDS.

Trả lời:

Bệnh

Nguyên nhân

Con đường xâm nhập

Hậu quả

Giang mai

- Xoắn khuẩn Treponema pallidum

- Quan hệ tình dục không an toàn.

- Từ mẹ sang con.

- Xuất hiện các vết loét ở cơ quan sinh dục

- Tổn thương tim, gan, hệ thần kinh

Lậu

- Song cầu khuẩn Neisseria gonorhoeae

- Quan hệ tình dục không an toàn.

- Từ mẹ sang con.

- Xuất hiện mủ trắng xanh ở bộ phân sinh dục

AIDS

- Virus HIV

- Quan hệ tình dục không an toàn.

- Từ mẹ sang con.

- Đường máu.

- Suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể và có thể tử vong vì các bệnh thông thường.

Câu 8: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.

Trả lời:

Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt:

Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.

Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn bị cho phôi đến làm tổ.

 

 VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hãy nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp đó theo mẫu trong bảng

Biện pháp tránh thai

Tác dụng

Trả lời:

Biện pháp tránh thai

Tác dụng

Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày

 Ngăn không cho trứng chín và rụng.

Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp

ngăn cản quá trình rụng trứng tự nhiên diễn ra.

Sử dụng bao cao su

Không cho tinh trùng gặp trứng.

Sử dụng vòng tránh thai

Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

Câu 2: Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Lứa tuổi vị thành niên hiện nay đang có những nguy cơ quan hệ tình dục sớm, không an toàn dễ dẫn đến mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, kể cả HIV/AIDS, mang thai ngoài ý muốn, phá thai không an toàn… Một trong những nguyên nhân dẫn đến các vấn đề trên là do các em còn thiếu hiểu biết về giới tính, tình dục, thiếu kỹ năng sống cần thiết để tự bảo vệ mình trước những nguy cơ.

Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên là việc làm quan trọng, cần nhận được sự quan tâm, vào cuộc của toàn xã hội. Qua đó, không chỉ giúp các em phát triển một cách toàn diện về tâm sinh lý mà còn góp phần phòng ngừa các tệ nạn và các hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

Câu 3: Em sẽ vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân như thế nảo?

Trả lời:

  • Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.
  • Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.
  • Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.
  • Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
  • Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh.

Câu 4: Hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai theo các tiêu chí: khái niệm, vị trí diễn ra, điều kiện.

Trả lời:

Tiêu chí

Thụ tinh

Thụ thai

Khái niệm

Thụ tinh là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Thụ thai là quá trình phôi di chuyển đến tử cung và bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ.

Vị trí diễn ra

Trong ống dẫn trứng (thường là ở khoảng 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng).

Trong tử cung.

Điều kiện

Trứng phải gặp được tinh trùng. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng.

Hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.

Câu 5: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Nêu ý nghĩa của thụ tinh trong ống nghiệm.

Trả lời:

- Thụ tinh trong ống nghiệm là kĩ thuật phức tạp dùng để hỗ trợ sinh sản. Tinh trùng và trứng sẽ được thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành phôi. Sau khoảng thoài gian nuôi cấy, phôi sẽ được đưa vào người mẹ để phát triển thành thai nhi.

- Thụ tinh nhân tạo giúp cho các cặp vợ chồng không thể mang thai tự nhiên vì nhiều lý do khác nhau hoặc có nguy cơ truyền rối loạn di truyền sang con cái có cơ hội mang thai và sinh con. Ở Việt Nam, kĩ thuật này được thực hiện từ những năm 1997, đã mang lại niềm hạnh phúc cho rất nhiều cặp vợ chồng hiếm muộn và là kĩ thuật hỗ trowjj sinh sản có tỉ lệ thành công cao nhất hiện nay.

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.

Trả lời:

Câu nói này nói đến thời điểm thích hợp người phụ nữ mang thai và sinh con. Nếu quá trẻ tuổi cơ quan sinh sản sẽ chưa đủ sức khỏe, các cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, tâm lý chưa ổn định. Ngược lại, nếu lớn tuổi sẽ gặp phải những vấn đề về nội tiết, chất lượng trứng suy giảm và sức khỏe cơ thể không cho phép. Ngoài ra, thai nhi được thụ thai khi mẹ lớn tuổi còn tiềm ẩn nguy cơ dị tật rất lớn. Do đó, "sinh nở có thì", thời điểm thích hợp nhất để mang thai đối với phụ nữ là từ 22 - 33 tuổi.

 

=> Giáo án KHTN 8 kết nối Bài 40: Sinh sản ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay