Bài tập file word Sinh học 8 kết nối Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P5)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P5). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI -  PHẦN 5

Câu 1: Nêu vai trò chính và các cơ quan trong hệ nội tiết.

Trả lời:

- Vai trò chính: điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định.

- Các cơ quan: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.

 

Câu 2: Nêu vai trò chính và các cơ quan trong hệ sinh dục.

Trả lời:

- Vai trò chính: Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống

- Các cơ quan: Ở nam có tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật; ở nữ có buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo.

 

Câu 3: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở dạ dày.

Trả lời:

- Dạ dày là nơi nhận thức ăn từ thực quản xuống, tiếp tục quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Hoạt động co bóp của dạ dày giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị. Enzyme pepsin giúp biến đổi một phần protein trong thức ăn.

 

Câu 4: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột non.

Trả lời:

- Thức ăn từ dạ dày chuyển xuống tá tràng, tại đây dịch tụy, dịch mật đổ vào. Niêm mạc ruột non tiết ra dịch ruột. Ba loại dịch trên chứa các enzyme tiêu hóa giuos biến đổi chất dinh dương trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

- Sự tiêu hóa các chất được diễn ra dọc theo chiều dài của ống tiêu hóa nhưng chủ yếu ở ruột non do có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được vận chuyển qua thành của các lông ruột, mạch máu và mạch bạch huyết.

 

Câu 5: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột già và trực tràng.

Trả lời:

- Thức ăn chuyển xuống ruột gìa sẽ hấp thu thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thu lại nước, cô đặc chất bã. Một só vi khuẩn của ruột già phân hủy những chất còn lại của protein, carbonhydrat, lên men tạo thành ohaan đươc thải ra ngoài nhờ nhu động ruột già và theo cơ chế phản xạ.

 

Câu 6: Máu là gì?

Trả lời:

- Máu là thành phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.

 

Câu 7: Nêu thành phần và chức năng của huyết tương.

Trả lời:

Huyết tương gồm nước và các chất tan

Vai trò: duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.

 

Câu 8: Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ các lực nào?

Trả lời:

- Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch và tĩnh mạch. Các lực đẩy máu đi gồm:

+ Lực đẩy từ hoạt động co bóp của tim.

+  Áp lực của thành mạch.

+ Hệ thống ván (van tim và van tĩnh mạch)

+ Sức hút của lồng ngực.

 

Câu 9: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm bao nhiêu % thể tích máu? Nêu vai trò của chúng.

Trả lời:

- Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm khoảng 45% thể thích máu.

- Vai trò:

+ Hồng cầu: vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu.

+ Bạch cầu: bảo vệ cơ thể

+ Tiểu cầu: bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế chống đông máu.

 

Câu 10: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu?

Trả lời:

- Máu luôn được tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được tạo ra liên tục; nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài khi lượng nước tiểu trong bóng đái lớn đủ áp lực gây cảm giác buồn tiểu.

 

Câu 11: Em hãy trình bày nguyên nhân, biểu hiện và biện pháp khắc phục bệnh cận thị, viễn thị.

Trả lời:

Bệnh

Cận thị

Viễn thị

Nguyên nhân

- Bẩm sinh  cầu mắt dài

- Nhìn gần khi đọc sách

- Làm việc trong ánh sáng yếu.

→ Thể thủy tinh phồng lên

- Bẩm sinh cầu mắt quá ngắn.

- Thể thủy tinh bị lão hóa

Biểu hiện

Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở gần, không rõ các vật ở xa.

- Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.

Biện pháp khắc phục

- Đeo kính cận (phân kì)

- Đeo kính lão (hội tụ)

 

Câu 12: Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, hãy giải thích quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt trong hình sau

Trả lời:

- Ánh sáng sau khi được khúc xạ qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ hội tụ trên võng mạc của mắt. Tại đây tín hiệu ánh sáng sẽ được các tế bào cảm thụ ánh sáng trên võng mạc chuyển thành tín hiệu thần kinh. Sau đó, tín hiệu đó được truyền đến não thông qua hệ thần kinh thị giác và được xác nhận là hình ảnh tại não bộ. 

 

Câu 13: Khi bị cận thị ta sử dụng kính phân kì hay hội tụ. Giải thích vì sao.

Trả lời:

- Khi bị cận thị người ta dùng kính phân kì vì làm giảm độ hội tụ cho ảnh lùi về đúng võng mạc.

- Khi bị viến thị người ta dùng kính hội tụ phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

 

Câu 14: Khi bị viễn thị ta sử dụng kính phân kì hay hội tụ. Giải thích vì sao.

Trả lời:

- Khi bị viến thị người ta dùng kính hội tụ phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

 

Câu 15: Vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định định lượng đường trong máu. Quá trình điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì?

Trả lời:

- Khi nồng độ đường trong máu quá thấp, tụy sẽ tiết ra glucagon. Hormone glucagon có tác dụng làm đứt gãy các chất glycogen chứa trong gan để chuyển chúng thành glucose và đưa nó vào máu, nhờ vậy mà lượng glucose trong cơ thể không bao giờ hạ xuống quá thấp và chức năng hoạt động của tế bào vẫn được đảm bảo.

- Cung cấp glucose không đủ cho não gây ra đau đầu, mờ hoặc nhìn đôi, lú lẫn, kích động, co giật và hôn mê. Ở những bệnh nhân cao tuổi, hạ đường huyết có thể gây ra các triệu chứng giống như đột quỵ như mất ngôn ngữ hoặc liệt nửa người và có nhiều khả năng dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim và đột tử.

 

Câu 16: Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sức khỏe?

Trả lời:

- Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể gây ra một số hậu quả như:

+ Nếu thiếu iodine ở phụ nữ mang thai sẽ dễ gây ra sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non.

+ Nếu thiếu iodine ở trẻ em sẽ gây bệnh bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp dẫn đến ảnh hưởng lớn đến sự phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ (trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển). Bướu cổ ở người lớn sẽ khiến hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.

 

Câu 17: Hãy viết sơ đồ quá trình thu nhận âm thanh của tai.

Trả lời:

- Âm thanh → vành tai → Ống tai → Màng nhĩ → chuỗi xương tai → rung màng cửa bầu →  rung màng cơ sở → kích thích tế bào thụ cảm thính giác → Xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác → Vùng thính giác ở thùy thái dương → Cơ thể nhận biết âm thanh đã phát ra.

 

Câu 18: Em sẽ vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân như thế nảo?

Trả lời:

  • Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.
  • Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.
  • Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.
  • Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
  • Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh.

 

Câu 19: Em hãy vẽ sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết

Trả lời:

 

Câu 20: Có những ngày nắng chói chang, người ta thường cảm thấy khát nhanh chóng; còn khi trời se lạnh, cảm giác đói thường xuất hiện nhanh chóng. Vì sao lại có những hiện tượng này?

Trả lời:

- Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước nên mới cảm thấy khát. Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đôit chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay