Bài tập file word Toán 10 Kết nối tri thức Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bộ câu hỏi tự luận Toán 10 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 10 Kết nối tri thức

Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 18 : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  (15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT ( 3 CÂU)

Bài 1: Giải phương trình x2-6x-4=x-4

Trả lời:

Bình phương 2 vế của phương trình ta được :

x2 – 6x – 4 = x – 4

⬄ x2 – 7x = 0

⬄ x( x – 7) = 0

⬄ x = 0 hoặc x = 7

Thử lại ta thấy x = 0 ( không thỏa mãn) ; x = 7 ( thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm x = 7

Bài 2: Giải phương trình 2x2+3x+1=x2+4x+3

Trả lời:

Bình phương hai vế của phương trình ta được :

2x2 + 3x + 1 = x2 + 4x + 3

⬄ x2 – x – 2 = 0

⬄ ( x – 2)( x + 1) = 0

⬄ x = 2 hoặc x = -1

Thử lại ta thấy đều thỏa mãn

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2 ; x = -1

Bài 3: Giải phương trình  x2-6x+6 = 2x - 1

Trả lời:

+) 2x – 1 ≥ 0 ⬄ x ≥ 12 (1)

+) Bình phương hai vế của phương trình ta được

    x2 – 6x + 6 = 4x2 – 4x + 1

⬄ 3x2 + 2x – 5 = 0

⬄ ( 3x + 5)(x -1) = 0

⬄ x = -53  hoặc x = 1 ( 2)

Từ ( 1) và (2) => x = 1

Thử lại ta thấy x = 1 thỏa mãn

Vậy phương trình có nghiệm là x = 1

2. THÔNG HIỂU ( 4 CÂU)

Bài 1: Giải phương trình x2-3x+3+x2-3x+6 = 3

Trả lời:

Đặt t = x2-3x+3 ( t ≥ 0) => t2 = x2 – 3x + 3 => x2 – 3x + 6 = t2 + 3

Ta có : t + t2+3 = 3

t2+3 = 3 – t

⬄ t2 – 3 = 9 – 6t + t2 và 3 – t ≥ 0

⬄ t =1 và t ≤ 3 ⬄ t = 1

Với t = 1 => x2-3x+3 = 1 

⬄ x2 – 3x + 3 = 1 ⬄ x2 – 3x + 2 = 0 ⬄ x = 1 ; x = 2

Thử lại ta thấy thỏa mãn 

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; 2}

Bài 2: Giải phương trình : ( x – 2) 2x2+4 = x2 - 4

Trả lời:

( x – 2) 2x2+4 = x2 - 4

⬄ ( x – 2) 2x2+4 = ( x – 2)( x + 2)

⬄ ( x – 2) [2x2+4 – ( x + 2 )] = 0

⬄ x – 2 = 0 hoặc 2x2+4 – ( x + 2 ) = 0 

+) x – 2 = 0 ⬄ x = 2

+) 2x2+4 – ( x + 2 ) = 0 

2x2+4 = x + 2   

⬄ 2x2 + 4 = x2 + 4x + 4 và x ≥ -2

⬄ x2 – 4x = 0 và x ≥ -2

⬄ x = 0 hoặc x = 4 và x ≥ -2

⬄ x = 0 hoặc x = 4

Thử lại ta thấy đều thỏa mãn

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 0; 4}

Bài 3: Giải phương trình : x2 + x2+11 = 31

Trả lời:

Đặt t = x2+11 ( t ≥ 0) 

=> t2 – 11 + t = 31 

⬄ t2 + t – 42 = 0

⬄ ( t + 7)(t – 6) = 0

⬄ t = -7 (loại) ; t = 6 ( thỏa mãn)

Với t = 6 => x2+11 = 6 ⬄ x2 + 11 = 36 ⬄ x2 = 25 ⬄ x = ± 5

Thử lại ta thấy thỏa mãn

Vậy x = ± 5 là nghiệm của phương trình.

Bài 4: Với m > 0 , tìm nghiệm của phương trình x2-m2 = x – m

Trả lời:

x2-m2 = x – m ⬄ x ≥ m ; x2 – m2 = ( x – m)2

⬄ x ≥ m ; 2xm = 2m2

⬄ x ≥ m ; x = m ⬄ x = m

Vậy phương trình luôn có 1 nghiệm x = m ( m > 0)

3. VẬN DỤNG ( 4 CÂU)

Bài 1: Giải phương trình x3+x2-1+x3+x2+2 = 3

Trả lời:

Điều kiện x3 + x2 – 1 ≥ 0

Đặt u = x3+x2-1 ; v = x3+x2+2 ta được hệ phương trình :

u + v = 3; v2 – u2 = 3

⬄ u + v = 3 ; ( v – u )( v + u) = 3

⬄ u + v = 3 ; v – u = 1

⬄ v = 2 ; u = 1

x3+x2+2 = 2; x3+x2-1 = 1

⬄ x3 + x2 + 2 = 4 ; x3 + x2 - 1 = 1

⬄ x3 + x2 - 2 = 0

⬄ ( x – 1)(x2 + 2x + 2 ) = 0

⬄ x = 1 ( thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm x = 1

Bài 2: Tìm số giao điểm giữa đồ thị hàm số y = 3x-4 và đường thẳng y = x - 3

Trả lời:

Giao điểm giữa đồ thị hàm số y = 3x-4 và đường thẳng y = x – 3 là nghiệm của phương trình 3x-4 = x – 3

⬄ 3x – 4 = ( x – 3)2 ; x – 3 ≥ 0

⬄ x2 – 9x + 13 = 0 ; x ≥ 3

⬄ x = 9+292 hoặc x = 9- 292 ; x ≥ 3

⬄ x = 9+292 ( thỏa mãn)

Vậy đồ thị hàm số y = 3x-4 và đường thẳng y = x – 3 có 1 giao điểm chung.

Bài 3: Tính tích các nghiệm của phương trình x2+x+1 = x2 + x - 1

Trả lời:

x2+x+1 = x2 + x - 1

⬄ x2 + x  + 1 - x2+x+1 – 2 = 0

⬄ (x2+x+1)2 - x2+x+1 – 2 = 0

x2+x+1 = -1 ( loại) hoặc x2+x+1 = 2

⬄ x2 + x – 3 = 0

Theo định lý Vi -ét ta có x1.x2 = -3

Vậy tích hai nghiệm của phương trình bằng – 3

Bài 4 : Tìm nghiệm của phương trình 4-x + 2-xx-5 = 1

Trả lời:

Điều kiện 4 – x ≥ 0  và x – 5 > 0 ⬄ x ≤ 4 và x > 5 ( vô nghiệm)

Hệ điều kiện vô nghiệm => phương trình vô nghiệm.

4. VẬN DỤNG CAO ( 4 CÂU)

Bài 1: Bạn Lan giải phương trình x2+3x + 1 = 3x theo các bước sau :

Bước 1 : Bình phương 2 vế của phương trình ta được : x2 + 3x = ( 3x – 1)2

Bước 2 : Khai triển và rút gọn ta được: 8x2 – 9x + 1 = 0 ⬄ x = 18 hoặc x = 1

Bước 3 : Khi x = 18 ta có x2 + 3x > 0 . Khi x = 1 ta có x2 + 3x > 0

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {18 ;1}

Em hãy xem bạn Lan làm đúng chưa ? Nếu chưa , em hãy sửa lại cho đúng.

Trả lời:

Bạn Lan làm chưa đúng ở bước 3.

x2 + 3x > 0 là điều kiện xác định của phương trình , không phải điều kiện có nghiệm

Thử lại ta thấy x = 18 ( không thỏa mãn) ; x = 1 ( thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

Bài 2: Tỉnh tổng các nghiệm của phương trình x2+481 - 3.4x2+481 = 10

Trả lời:

Đặt t = 4x2+481 ; t ≥ 4481

Ta có phương trình : t2 – 3t – 10 = 0

⬄ t = 5 ( thỏa mãn điều kiện) hoặc t = -2 ( không thỏa mãn)

Với t = 5 => 4x2+481 = 5 ⬄ x2 + 481 = 625 ⬄ x = ± 12

Thử lại thấy thỏa mãn => tổng các nghiệm của phương trình bằng 0

Bài 3: Xét nửa đường tròn đường kính MN = 10. Xét điểm B ( không trùng hai điểm M, N) di động trên nửa đường tròn và hình chiếu của B trên đoạn MN là điểm A, vẽ hình chữ nhật ABCD với C cũng thuộc nữa đường tròn. Tìm độ dài AI biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 22.

Trả lời:

Đặt AI = x ( 0 < x < 5) => AD = 2x

Tam giác ABC vuông tại A => AB = 52-x2

Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 2.( AB + AD) = 22 

⬄ 2. 52-x2 + 4x = 22

25-x2 = 11 – 2x

⬄ 25 – x2 = 121 – 44x + 4x2  ; 11 – 2x ≥ 0

⬄ 5x2 – 44x + 96 = 0 ; x ≥ 112

⬄ x = 245 hoặc x = 4 ; x ≥ 112

Thử lại thấy thỏa mãn 

Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và I là  245 hoặc 4

Bài 4 : Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ điểm A trên bờ đến một điểm B trên một hòn đảo. Hòn đảo cách bờ biển 6 km. Giá để xây đường ống trên bờ là 50000 USD /km và đường ống dưới nước là 130 000 USD/ km. Điểm B’ là điểm trên bờ biển sao cho BB’ vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ A đến B’ là 9 km. Biết rằng chi phí làm đường ống này là 1170000 USD. Tính khoảng cách giữa vị trí A và C.

Trả lời:

Đặt B’C = x ( 0 ≤ x ≤ 9) => BC = 36+x2

Tổng chi phí làm đường ống là : 50 000. (9 – x) + 130 000. 36+x2 = 1 170 000

⬄ 5.(9 – x) + 13. 36+x2 = 117

⬄ 13. 36+x2 = 5x + 72

⬄ 5x + 72 ≥ 0 ; 169.(36 + x2 ) = 25x2 + 720x + 5184

⬄ x ≥ -725 ; 144x2 – 720x + 900 = 0

⬄ x = 52

B’C = 52 = 2,5 => AC = 9 – 2,5 = 6,5 (km)

=> Giáo án toán 10 kết nối bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 10 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay