Bài tập file word toán 4 cánh diều bài 14: Yến, tạ, tấn

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 14: Yến, tạ, tấn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều

BÀI 14: YẾN, TẠ, TẤN

 (17 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) 1 yến = ... kg
  2. b) 8 yến = … kg
  3. c) 30 tạ = … kg
  4. d) 51 tấn = ... kg

Giải

  1. a) 1 yến = 10 kg
  2. b) 8 yến = 80 kg
  3. c) 30 tạ = 3000 kg
  4. d) 5 tấn = 51 000 kg

Câu 2: Tính

  1. a) 14 yến + 65 yến
  2. b) 125 tạ x 5
  3. c) 56 tạ - 15 tạ
  4. d) 512 tấn : 8

 Giải

  1. a) 14 yến + 65 yến = 79 yến
  2. b) 125 tạ x 5 = 625 tạ
  3. c) 56 tạ -15 tạ = 41 tạ
  4. d) 512 tấn : 8 = 64 tấn

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) 500 kg = … tạ
  2. b) 60 kg = ... yến
  3. c) 2 000 tấn = … kg
  4. d) 700 tạ = … yến

Giải

  1. a) 500 kg = 5 tạ
  2. b) 60 kg = 6 yến
  3. c) 2 000 tấn = 2 kg
  4. d) 700 yến = 7 tấn

Câu 4: Tìm các số sau

  1. a) 21 yến + 63 yến
  2. b) 36 tạ x 4
  3. c) 363 tấn – 177 tấn
  4. d) 3 696 kg : 16

Giải

  1. a) 21 yến + 63 yến = 84 yến
  2. b) 36 tạ x 4 = 144 tạ
  3. c) 263 tấn – 177 tấn = 86 tấn
  4. d) 3 696 kg : 16 = 231 kg

Câu 5: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 12 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?

Giải

Đổi 12 tấn = 120 tạ

Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:

120 + 5 = 125 (tạ gạo)

Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:

125 + 5 = 130 (tạ gạo)

Đáp số: 130 tạ gạo

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Viết số số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) 2 tấn 450 kg =.... kg
  2. b) 2 tấn 3 tạ = …. kg
  3. c) 1 yến 6 kg = …. kg
  4. d) 1 tấn 5 yến = …. kg

Giải

  1. a) 2 tấn 450 kg = 2 450 kg
  2. b) 2 tấn 3 tạ = 2 300 kg
  3. c) 1 yến 6 kg = 16 kg
  4. d) 1 tấn 3 yến = 1030 kg

Câu 2: Tính

  1. a) 2 tạ + 547 kg
  2. b) 3 tấn – 1 773 kg
  3. c) 75 yến + 635 kg
  4. d) 53 tạ – 34 yến

Giải

  1. a) 2 tạ + 547 kg = 200 kg + 547 kg = 747 kg
  2. b) 3 tấn – 1 773 kg = 3 000 kg – 1 773 kg = 1 227 kg
  3. c) 75 yến + 635 kg = 750 kg + 635 kg =1 385 kg
  4. d) 53 tạ – 34 yến = 530 yến – 34 yến = 496 yến

Câu 3: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 10 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

Giải

Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 10 = 13 (con)

13 con lợn còn lại nặng là: 2 x 13 = 26 (tạ)

Đổi 26 tạ = 26 000 kg

Đáp số: 26 000 kg

Câu 4: >, <, =

  1. a) 2 tạ 5 kg …. 260 kg
  2. b) 5 tạ 2 kg ……. 500 kg
  3. c) 2 tấn 6 yến …….. 2060 kg

Giải

  1. a) 2 tạ 5 kg < 260 kg
  2. b) 5 tạ 2 kg > 500 kg
  3. c) 2 tấn 6 yến = 2060 kg

Câu 5: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Giải

Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.

Câu 6: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Giải

3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)

Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: >, <, =

  1. a) 53 kg 5 ... 4 tấn : 8
  2. b) 43 tấn 5 yến + 64 tạ … 43 tấn 6 kg + 59 tạ
  3. c) 5 yến 3 + 503 kg … 6 tạ + 60 kg
  4. d) 2 tạ 8 + 543 kg … 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg

Giải

  1. a) Ta có

53 kg  5 = 265 kg;

4 tấn : 8 = 4 000 kg : 8 = 500 kg

Vì 265 kg < 500 kg

Nên 53 kg  5 < 4 tấn : 8

  1. b) Ta có

3 tấn 5 yến + 64 tạ = 3 050 kg + 6 400 kg = 9 450 kg

3 tấn 6 kg + 59 tạ = 3 006 kg + 5 900 kg = 8 906 kg

Vì 9 450 kg > 8 906 kg

Nên 3 tấn 5 yến + 64 tạ < 3 tấn 6 kg + 59 tạ

  1. c) Ta có

5 yến  3 + 503 kg = 50 kg  3 = 150 kg + 503 kg = 653 kg

6 tạ + 60 kg = 600 kg + 60 kg = 660 kg

Vì 653 kg < 660 kg

Nên 5 yến  3 + 503 kg < 6 tạ + 30 kg

  1. d) Ta có

2 tạ  8 + 543 kg = 200 kg  8 = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg

3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg = 3 200 kg : 2 + 543 kg = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg

Vì 2 143 kg = 2 143 kg

Nên 2 tạ  8 + 543 kg = 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg

Câu 2: Cô Linh có 4 kg đường, cô đã dùng  số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Linh còn lại bao nhiêu gam đường?

Giải

Đổi 4 kg =4000g

Số gam đường cô Linh dùng để làm bánh là:

4000 x  = 3000 (g)

Số gam đường cô Linh còn lại là:

4000 – 3000 = 1000 (g)

Đáp số: 1000 (g)

Câu 3: Sáu xe chở gạo có khối lượng là 1 tấn, 1 100 kg, 90 yến, 1 300 kg, 1 500 kg, 7 tạ. Vậy xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Giải

Đổi 1 tấn  = 1000 kg; 90 yến = 900 kg;  7 tạ = 700 kg

Mà 700 kg < 900 kg < 1000 kg < 1100 kg < 1300 kg < 1500 kg

Nên xe chở được 700 kg hay 7 tạ gạo là xe chở ít nhất

Xe chở 1 500 kg gạo là xe chở nhiều nhất

Xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất số ki – lô – gam là:

1 500 – 700 = 800 (kg)

Đáp số: 800 kg

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1:  Xe thứ nhất chở được 10 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 5 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng  số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

Giải:

Đổi 10 tấn = 100 tạ

Xe thứ hai chở được số thóc là:

100 + 5 = 105 (tạ)

Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:

100 + 105 = 205 ( tạ)

Xe thứ ba chở được số thóc là:

205 x   = 82 (tạ)

Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:

205 + 82 = 287 ( tạ)

Đổi 287 tạ = 2870 yến

Đáp số: 2 870 yến thóc

Câu 2: Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 568 kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 4 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng  số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Giải:

Đổi 4 tạ = 400 kg

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

568 + 400 = 968 (kg)

Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

968 : 2 = 484 (kg)

Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

968 + 484 + 568 = 2 020 (kg)

Đáp số: 2 020 kg

=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay