Bài tập file word toán 4 cánh diều bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều

BÀI 3: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Đọc bảng (theo mẫu)

Tên

Chiều cao

Hương

1m32cm

Nam

1m15cm

Hằng

1m20 cm

Minh

1m25 cm

1m20 cm

  1. a) Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam.
  2. b) Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Giải

  1. Nam cao một mét mười lăm xăng-ti-mét.

Minh cao một mét hai mươi lăm xăng-ti-mét.

  1. Trong 5 bạn trên, bạn Hương cao nhất. Bạn Nam thấp nhất.

Câu 2: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

                               

  1. a) Cửa hàng bán được những loại cây nào?

...........................................................................................................................

  1. b) Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?

...........................................................................................................................

  1. c) Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?

...........................................................................................................................

  1. d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?

...........................................................................................................................

Giải

  1. a) Cây hoa ly, cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây xương rồng, cây hoa nhài.
  2. b) Cửa hàng bán được 12 cây xương rồng.
  3. c) Loại cây cửa hàng bán được nhiều nhất là cây hoa hồng.
  4. d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp số cây hoa ly số lần là: 16 : 8 = 2 (lần)

Câu 3: Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau:

                         Số học sinh lớp 4C đi xe buýt đến trường

  1. a) Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường?
  2. b) Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất?

Giải

  1. a) Thứ Hai có 16 học sinh đi xe buýt đến trường

b)

- Thứ Tư có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất (17 học sinh),

- Thứ Sáu có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất (12 học sinh)

Câu 4: Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau:

              Nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của các ngày trong một tuần

  1. a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

..............................................................................................

  1. b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

..............................................................................................

  1. c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là bao nhiêu độ C?

..............................................................................................

  1. d) Ngày nào trong tuần có nhiệt độ thấp nhất?

..............................................................................................

Giải

  1. a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là 21oC.
  2. b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là 27oC.
  3. c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là 28o
  4. d) Ngày thứ Tư có nhiệt độ thấp nhất (20oC)

Câu 5: Dưới đây là bảng số liệu về số vật nuôi trong trang trại:

  1. a) Trong trang trại, loại vật nuôi ít nhất là gì?
  2. b) Trong trang trại, loại vật nuôi nhiều nhất là gì?

Giải

  1. a) Trong trang trại, loại vật nuôi ít nhất là: Dê
  2. b) Trong trang trại, loại vật nuôi nhiều nhất là: Lợn

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?

Giải

Có 4 khả năng xảy ra của chiếc kim như sau:

- Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu tím.

- Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu đỏ.

- Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu xanh.

- Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu vàng.

Câu 2: Quan sát biểu đồ sau:

Số chiếc xe cửa hàng bán được trong 11 tháng

Cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc xe Audi trong 11 tháng?

Giải

- Cửa hàng đã bán được 8 chiếc xe Audi.

Câu 3: Cho bảng số liệu về số bánh bán được trong 33 tháng cuối năm của một cửa hàng bánh:

Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:

- Trong tháng 12, cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh mỗi loại?

- Trong tháng 11 và 12, của hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh mỗi loại?

Giải

Trong tháng 12, cửa hàng bán được

- Số bánh quy là: 331 chiếc

- Số bánh donut là: 534 chiếc

Trong tháng 11 và 12, cửa hàng bán được

- Số bánh quy là: 229 + 331= 560 chiếc

- Số bánh donut là: 753 + 534 = 1287 chiếc

Câu 4: Trong một hộp có 4 quả bóng xanh, đỏ, vàng, tím. Không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng. Hỏi có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra khi lấy ra 11 quả bóng?

Giải

- Có 4 khả năng có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng.

Câu 5: Số người tham gia hiến máu trong tuần là:

Ngày

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Số người

6

5

9

2

6

8

14

Có bao nhiêu người hiến máu trong cả tuần?

Giải

Số người tham gia hiến máu trong cả tuần là

6+5+9+2+6+8+14 = 50 (người)

Câu 6: Dưới đây là bảng số liệu về số táo thu hoạch của một chủ doanh nghiệp trong 5 tháng vừa qua:

5 tháng qua chủ doanh nghiệp đã thu hoạch được bao nhiêu quả táo?

Giải

Trong 5 tháng qua, chủ doanh nghiệp đã thu hoạch được số quả táo là:

201+ 73+ 112 + 231 + 98 = 715 (quả)

Câu 7: Hoa lấy một quả bóng. Để chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh thì Hoa cần lấy ở hộp nào?

Hộp A� 

Hộp B� 

Hộp C� 

Giải

Để chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh thì Hoa cần lấy ở hộp A

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là: 7, 6, 2, 4.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.

  1. a) Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng?
  2. b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là bao nhiêu bàn?
  3. c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng?

Giải

  1. a) Dũng ghi được 4 bàn thắng.
  2. b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là 7 bàn thắng
  3. c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng.

Câu 2: Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.

Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:

  1. a) Từ bé đến lớn.
  2. b) Từ lớn đến bé.

Giải

Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:

  1. a) Từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13.
  2. b) Từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1.

Câu 3: Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.

  1. a) Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy?
  2. b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái? 
  3. c) Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt hay không? Vì sao?

Giải:

  1. a) Dãy số liệu trên có tất cả là 8 số. Số đầu tiên trong dãy là số 4.
  2. b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất là 5 chữ cái và ít nhất là 2 chữ cái.
  3. c) Tên Nguyệt có 6 chữ cái mà trong dãy số liệu không có số 6.

Vậy trong tổ 1 không có bạn nào tên là Nguyệt. 

Câu 4: Việt cùng bố trồng 5 chậu dâu tây. Bắt đầu từ Chủ nhật tuần trước, ngày nào Việt cũng hái dâu tây. Vào mỗi buổi tối, Việt đều ghi lại tổng số quả dâu tây hái được trong ngày và nhận được một dãy số liệu như sau: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13.

Dựa vào dãy số liệu đó và trả lời câu hỏi.

  1. a) Việt đã hái dâu tây trong bao nhiêu ngày?
  2. b) Vào ngày nào, Việt hái được ít dâu tây nhất?
  3. c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng hay giảm sau mỗi ngày?

Giải:

  1. a) Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày.
  2. b) Vào ngày thứ nhất, Việt hái được ít dâu tây nhất.
  3. c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng sau mỗi ngày.

Câu 5: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút.

Hỏi:

  1. a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên?
  2. b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

Giải

  1. a) Gia đình Mai có tất cả là 5 thành viên.
  2. b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành số phút một ngày để tập thể dục là:

                              (20 + 40 + 10 + 50 + 30) : 5 = 30 (phút)

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.

Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.

  1. a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất bao nhiêu chậu cây?
  2. b) Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao nhiêu chậu cây?

Giải:

  1. a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất 12 chậu cây.
  2. b) Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được số chậu cây là:

(2 + 3 + 5 + 5 + 5 + 8 + 8 + 10 + 12 + 12) : 10 = 7 (chậu cây)

Câu 2: Việt có 4 chiếc hộp. Trong đó có 1 hộp đựng kẹo và 3 hộp đựng tẩy bút chì.

Chọn 1 trong 4 hộp đó, mở hộp và quan sát đồ vật bên trong hộp. Nêu các sự kiện có thể xảy ra.

Giải:

Các sự kiện có thể xảy ra là:

- Việt lấy được chiếc hộp đựng kẹo

- Việt lấy được chiếc hộp đựng tẩy bút chì.

Câu 3: Hình dưới đây là biểu đồ biểu thị số học sinh tham gia học trực tuyến của một trường tiểu học.

Quan sát biểu đồ trên rồi trả lời câu hỏi.

  1. a) Mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến? Khối lớp nào có nhiều học sinh học trực tuyến nhất? Khối lớp nào co ít học sinh học trực tuyến nhất?
  2. b) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?

Giải:

a)

- Mỗi khối lớn có số học sinh học trực tuyến là:

Khối lớp 1: 190 học sinh

Khối lớp 2: 214 học sinh

Khối lớp 3: 184 học sinh

Khối lớp 4: 210 học sinh

Khối lớp 5: 202 học sinh

- Khối lớp 2 có nhiều học sinh học trực tuyến nhất

- Khối lớp 3 có ít học sinh học trực tuyến nhất

  1. b) Trung bình mỗi lớp có số học sinh học trực tuyến là:

(190 + 214 + 184 + 210 + 202) : 5 = 200 (học sinh)

=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay