Bài tập file word toán 4 cánh diều bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều

BÀI 2: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = ... kg 

1 tạ = ... kg 

1 tấn = ... kg

1 tạ = ... yến

1 tấn = ... tạ

1 tấn = ... yến

Giải

1 yến = 10 kg 

1 tạ = 100 kg 

1 tấn = 1000 kg

1 tạ = 10 yến

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 100 yến

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 4 giờ = ... phút 

360 giây = ... phút

2 giờ 15 phút = ...phút

 giờ = ... phút

  1. b) 4 phút = ... giây 

2 giờ = ... giây

3 phút 30 giây = ... giây

 phút = ... giây

  1. c) 5 thế kỉ = ... năm 

13 thế kỉ = ... năm

 thế kỉ = ... năm

5 000 năm = ... thế kỉ

Giải

  1. a) 4 giờ = 240 phút 

360 giây = 6 phút

2 giờ 15 phút = 135 phút

 giờ = 5 phút

  1. b) 4 phút = 240 giây 

2 giờ = 7200 giây

3 phút 30 giây = 210 giây

  phút = 6 giây

  1. c) 5 thế kỉ = 500 năm 

13 thế kỉ = 1 300 năm

 thế kỉ = 5 năm

5 000 năm = 50 thế kỉ

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 m2 = ...m2 

1 m2 = ... cm2

1 km2 = ... m2

1 dm2 = ... cm2

Giải

1 m2 = 100 dm2

1 m2 = 10000 cm2

1 km2 = 1000000 m2

1 dm2 = 100 cm2

Câu 4: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:

  1. a) Các cạnh song với nhau;
  2. b) Các cạnh vuông góc với nhau.

Giải

  1. a) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng DC song song với nhau
  2. b)

- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AD vuông góc với nhau.

- Đoạn thẳng AD và đoạn thẳng DC vuông góc với nhau

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng bằng  chiều dài.

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

9  = 6 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(9 + 6)  2 = 30 (cm)

Diện tích của hình chữ nhất đó là:

9  6 = 54 (cm2 )

Đáp số: 30 cm ; 54 cm2

Câu 2: Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 30 cm, độ dài đường chéo BD bằng  độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Giải

Độ dài đường chéo BD là:

30  = 24 (cm)

Diện tích hình thoi ABCD là:

30  24 : 2 = 360 (cm2 )

Đáp số: 360 cm2

Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng độ dài đáy.

Tính diện tích của hình bình hành đó.

Giải

Diện tích của hình bình hành đó là:

18  18 = 324 (cm2 )

Đáp số: 324 cm2

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 51 m2= ... cm2

123 m2 = ... dm2 

1457 dm2 = ... cm2

  m2 = ... dm2

  dm2 = ... cm2

  m2 = ... cm2

  1. b) 500 cm2= ... dm2

1 300 dm2 = ... m2 

60 000 cm2 = ... m

1cm2 = ... dm2

1 dm2 = ... m2

1 cm= ... m2

  1. c) 5m29dm2= ... m2 

8 m2 50 cm2 = ..... cm2 

700 dm2 = ... m2

50 000 cm2 = ... m2

 Giải

  1. a) 51 m2= 510 000 cm2

123 m2 = 12 300 dm

1457 dm2 = 145 700 cm2 

 m2 = 10 dm2

 dm2 = 10 cm2

 m2 = 1 000 cm2

  1. b) 500 cm2= 5 dm

1300 dm2 =13 m2 

60000 cm2 = 6 m2 

1cm2 =  dm2

1 dm2 =  m2

1 cm2 = m2

  1. c) 5m29dm2= 509 dm

8 m2 50 cm= 80 050 cm2 

700 dm2 = 7 m2

50 000 cm2 = 5 m2

Câu 5: Điền > ; < ; =

2 kg 7 hg ... 2 700 g 

5 kg 3 g ... 5 035 g

60 kg 7 g ... 6 007 g

12 500 g ... 12 kg 500 g

Giải

2 kg 7 hg = 2 700 g 

5 kg 3 g > 5 035 g

60 kg 7 g < 6 007 g

12 500 g = 12 kg 500 g

Câu 6: Điền dấu > ; < ; =

5 giờ 20 phút ... 300 phút 

495 giây ... 8 phút 15 giây

 giờ ... 20 phút

 phút ...   phút

Giải

5 giờ 20 phút > 300 phút 

495 giây = 8 phút 15 giây

 giờ = 20 phút

 phút <   phút

Câu 7: Điền dấu > ; < ; =

2 m5 dm2 ... 25 dm

3 dm2 5cm2 ... 305 cm2 

3 m2 99 dm2 ... 4 m2

65 m2 ... 6 500 dm2

Giải

2 m5 dm2 > 25 dm

3 dm2 5cm2 = 305 cm2 

3 m2 99 dm2 < 4 m2

65 m2 = 6 500 dm2

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16 m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24 m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Giải

Chu vi của hình vuông là:

24  4 = 96 (m)

Theo đề bài, chu vi của hình chữ nhật bằng chu vi của  hình vuông là 96 m.

Chiều dài của hình chữ nhật là:

96 : 2 – 16 = 32 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

32 16 = 512 (m2 )

Đáp số: 512 m2

Câu 2: : Một con cá cân nặng 1 kg 700 g, một bó rau cân nặng 300 g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải

Đổi 1 kg 700 g = 1 700 g

Cả cá và rau cân nặng:

1 700 + 300 = 2 000 (g)

2 000 g = 2 kg

Đáp số: 2 kg

Câu 3: Mảnh vườn nhà em hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?

Giải:

Diện tích mảnh vườn là:

50  30 = 1 500 (m2 )

Trên bản đồ, diện tích mảnh vườn đó là:

1 500 : 500 = 3 (m2 )

                   = 30 000 cm2

Đáp số: 30 000 cm2

Câu 4: Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

Giải:

Xe ô tô chở được tất cả là:

50 x 32 = 1 600 (kg)

Đổi 1 600 kg = 16 tạ

Đáp số: 16 tạ gạo

Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25 m. Trung bình cứ 1m2 ruộng thì thu hoạch được  kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Giải

Diện tích thửa ruộng là:

64  25 = 1 600 (m2)

Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:

   1600 = 800 (kg)

Đổi: 800 kg = 8 tạ

Đáp số: 8 tạ thóc

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Một cửa hàng có 4 thùng kẹo mỗi thùng có số gói kẹo lần lượt là: 108 gói, 204 gói, 132 gói, 96 gói. Sau khi bán vào buổi sáng thì trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng giảm đi 3 lần. Sau khi bán vào buổi chiều số gói kẹo trong mỗi thùng lại giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi sau cả ngày bán hàng trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng còn bao nhiêu gói?

Giải:

Trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng có là:

(108 + 204 + 132 + 96)  : 4 = 135 (gói)

Sau khi bán vào buổi sáng trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:

135 : 3 = 45 (gói)

Sau khi bán vào buổi chiều trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:

45 : 3 = 15 (gói)

Đáp số: 15 gói kẹo

Câu 2: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60 cm và chiều dài hơn chiều rộng 18 cm. Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tính chu vi của hình vuông MNPQ.

Giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(30 + 18) : 2 = 24 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

24 – 18 = 6 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

24  6 = 144 (cm2 )

Theo đề bài, diện tích của hình vuông là 144 cm2

  • Độ dài cạnh của hình vuông là: 12 cm.

Chu vi của hình vuông là:

12  4 = 48 (cm)

Đáp số: 48 cm.

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Giải:

Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là

           ( 93 + 3 x 3 ) : 3 = 34

ta có sơ đồ

chiều dài   <----------><----------34>--------->

chiều rộng <----------><

       chiều rộng hcn là 

                 34 : ( 3 - 1 ) x 1 = 17 ( cm )

       chiều dài hcn là 

                  17 x 3 = 51 ( cm )

        diện tích hcn là

                   17 x 51 = 867 ( cm2 )

                              Đ/S : 867 cm2

=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay