Bài tập file word toán 4 cánh diều Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
CHỦ ĐỀ IIBÀI 29: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓI. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Tổng của hai số là 60. Hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số lớn là: (60 + 20) : 2 = 40
Số bé là: 40 - 20 = 20
Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 20
Câu 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a. 24 và 6
b. 60 và 12;
c. 325 và 99
Trả lời:
a. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15
Số bé là: 24 - 15 = 9
b. Số bé là: (60 + 12) : 2 = 24
Số lớn là: 24 + 12 = 36
c. Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212
Số bé là: 325 - 212 =113
Câu 3: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Mẹ hơn con 38 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tuổi mẹ là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là:
48 - 38 = 10 (tuổi)
Đáp số: 48 tuổi ; 10 tuổi.
Câu 4:Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tuổi em là:
(36 - 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Chị 22 tuổi,
Em 14 tuổi
Câu 5:Tìm hai số có tổng bằng 94 và hiệu bằng 12.
Trả lời:
Hai lần số bé là:
94 – 12 = 82
Số bé là:
82 : 2 = 41
Số lớn là:
41 + 12 = 53
Đáp số: 41; 53
II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Trả lời:
Tổng của hai số đó là: 9999
Hiệu của hai số đó là: 101
Số lớn là: (999 + 101) : 2 = 550
Số bé là: (999 - 101) : 2 = 449
Đáp số: 550; 449.
Câu 2: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Hiệu của hai số là:
2 x 4 + 2 = 10
Số lớn là:
(1000 + 10) : 2 = 505
Số bé là:
1000 – 505 = 495
Đáp số: Số lớn 505; số bé 495
Câu 3: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Trả lời:
Số học sinh nam là :
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: Nam: 16 học sinh
Nữ: 12 học sinh
Câu 4: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
Trả lời:
Tổng số học sinh của lớp là:
4 x 11 = 44 (học sinh)
Số bạn gái của lớp là:
(44 - 4) : 2 = 20 (học sinh)
Số bạn trai của lớp là:
44 – 20 = 24 (học sinh)
Đáp số: 20 bạn gái; 24 bạn trai.
III. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.
Trả lời:
Theo đề bài ta có:
Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372
Tổng + Hiệu = 372
Tổng + 47 = 372
Tổng của hai số cần tìm bằng:
372 – 47 = 325
Hai lần số lớn bằng:
325 + 47 = 372
Số lớn cần tìm bằng:
372 : 2 = 186
Số bé cần tìm bằng:
186 – 47 = 139
Đáp số: 186, 139
Câu 2:Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Trả lời:
Nửa chu vi hình chữ nhật là 102 : 2 = 51 (m)
Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:
51 – 11 = 40 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 + 11 = 31 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
31 x 20 = 620 (m2)
Đáp số: 620m2
IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.
Trả lời:
Tổng của hai số là:
145 x 2 = 290
Số lớn là:
(290 + 30) : 2 = 160
Số bé là:
(290 - 30) : 2 = 130
Đáp số: số lớn: 160 ; số bé: 130.