Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Bài 2: Biểu đồ cột kép

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Biểu đồ cột kép. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

BÀI 2. BIỂU ĐỒ CỘT KÉP (23 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (4 BÀI)

Bài 1: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn số cây hoa hai lớp 6A và 6B trồng được sau đây và ghi số liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.

 

Đáp án:

Cây hoa

Lớp 6A

Lớp 6B

Hồng

12

6

...

...

...

...

...

...

Bài 2: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn điểm các môn học của hai bạn Cúc và Trúc được cho trong bảng thống kê sau:

Môn học

Điểm của Cúc

Điểm của Trúc

            Ngữ văn

6

8

Toán

9

5

Ngoại ngữ 1

10

6

Giáo dục công dân

8

8

Khoa học tự nhiên

5

10

Đáp án:

 

Bài 3: Trong các hình sau, hình nào là biểu đồ cột kép?

  

Hình 5

Hình 6

  
  

Hình 7

Hình 8

Đáp án:

Hình 5, Hình 8.

Bài 4: Dựa vào biểu đồ cột kép sau, em hãy cho biết tổng số điểm thi đua học kì 1 của tổ 1 và tổ 2 ở tháng nào là thấp nhất?

 

Đáp án:

Tháng 11.

2. THÔNG HIỂU (6 BÀI)

Bài 1: Xã A thực hiện điều tra số lượng người đã tiêm phòng covid 1 mũi và 2 mũi  các loại vaccine AstraZeneca; Sinopharm(Vero Cell) và Pfizer, thống kê vào bảng như sau:

Vaccine

AstraZeneca

Sinopharm

Pfizer

Đã tiêm 1 mũi

3689

2094

355

Đã tiêm 2 mũi

3125

1589

598

  1. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn dữ liệu trong bảng trên.
  2. b) Tổng số dân của xã A là bao nhiêu? Có bao nhiêu người đã tiêm mũi 1?  Bao nhiêu người đã tiêm 2 mũi?
  3. c) Số lượng người tiêm 1 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất?

Số lượng người tiêm 2 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất?

Đáp án:

a)

Vaccine

AstraZeneca

Sinopharm

Pfizer

Đã tiêm 1 mũi

3689

2094

355

Đã tiêm 2 mũi

3125

1589

598

b)

- Tổng số dân của xã A: 3689 + 3125 + 2094 + 1589 + 355 + 598 = 11 450 (người)

- Số người tiêm 1 mũi là: 3689 + 2094 + 355 = 6183 (người)

- Số người tiêm 2 mũi là: 11 450 – 6183 = 5267 (người)

  1. c) 

- Số lượng người tiêm 1 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca

Số lượng người tiêm 1 mũi ít nhất là: Pfizer

- Số lượng người tiêm 2 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca.

Số lượng người tiêm 2 mũi ít nhất là: Pfizer

Bài 2: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số hộp khẩu trang và sách vở ủng hộ được trong mùa dịch của các lớp khối 6 được thống kê trong bảng sau:

Lớp

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

Khẩu trang (hộp)

44

50

62

40

48

40

Vở (quyển)

100

124

160

182

147

144

- Cả khối quyên góp được bao nhiêu hộp khẩu trang? Bao nhiêu quyển vở?

- Lớp nào quyên góp khẩu trang nhiều nhất, ít nhất?

- Lớp nào  quyên góp vở nhiều nhất, ít nhất?

Đáp án:

Lớp

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

Khẩu trang (hộp)

44

50

62

40

48

40

Vở (quyển)

100

124

160

182

147

144

- Cả khối quyên góp được số khẩu trang là: 44 + 50 + 62 + 40 + 48 + 40 = 284 (hộp)

Cả khối quyên góp được số quyển vở là: 100 + 124 + 160 + 182 + 147  + 144 = 857 (quyển).

- Lớp 6A3 quyên góp nhiều hộp khẩu trang nhất. (62 hộp)

Lớp 6A4 và 6A6 quyên góp khẩu trang ít nhất. (40 hộp)

- Lớp 6A4 quyên góp nhiều quyển vở nhất (182 quyển)

Lớp 6A1 quyên góp ít quyển vở nhất (100 quyển).

Bài 3: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn điểm kiểm tra các môn của hai bạn Mai và Bình sau đây và nêu nhận xét của em.

 

Đáp số: 

Điểm của Mai: Ngữ văn: 9; Toán: 6; Ngoại ngữ 1: 8; GDCD: 9; Lịch sử và Địa lí: 10; KHTN: 6.

Điểm của Bình: Ngữ văn 5; Toán: 10; Ngoại ngữ 1: 8; GDCD: 9; Lịch sử và Địa lí: 6; KHTN: 9.

Nhận xét:

Mai học tốt hơn Bình các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí.

Bình học tốt hơn Mai các môn: Toán, Khoa học tự nhiên.

Hai bạn cùng học tốt như nhau các môn: Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân.

Bài 4: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của bốn lớp khối 6 được cho trong bảng sau:

Lớp

Sĩ số đầu năm

Sĩ số cuối năm

6A1

32

30

6A2

32

35

6A3

40

37

6A4

34

34

Đáp số:

 

Bài 5: Biểu đồ hình dưới thống kê số laptop được bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng điện tử.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Mỗi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc laptop trong hai ngày?
  2. b) Trong hai ngày cửa hàng nào bán được số laptop nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu chiếc?
  3. c) Sau hai ngày nói trên mỗi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? Biết rằng giá trung bình một chiếc laptop là 8500000 đồng. 

Đáp án:

  1. a) Trong hai ngày, cửa hàng 1 đã bán được số laptop là: 6+9=15 (chiếc) 

    Trong hai ngày, cửa hàng 2 đã bán được số laptop là: 3+5=8 (chiếc)

  1. b) Trong hai ngày số laptop bán được của cửa hàng 1 nhiều hơn cửa hàng 2. 

     Số laptop bán nhiều hơn của cửa hàng 1 so với cửa hàng 2 là: 15-8=7 (chiếc) 

  1. c) Cửa hàng 1 thu được số tiền là: 8500000=127500000 (đồng)

    Cửa hàng 2 thu được số tiền là: 8.8500000=68000000 (đồng)

Bài 6: Biểu đồ hình dưới cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một cửa hàng điện máy trong năm 2018.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất?
  2. b) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt cây nhất?
  3. c) Tính tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 và ba tháng 10, 11, 12 rồi so sánh.
  4. d) Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong năm?
  5. e) Từ biểu đồ, không thực hiện tính toán, loại quạt nào bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy.

Đáp án:

  1. a) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 5, tháng 6, tháng 7.
  2. b) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 4, tháng 5, tháng 6.
  3. c) Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 là: 

35+41+37+51+49+32=245 (quạt)

    Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 10, 11, 12 là: 

15+17+20+13+23+17=105 (quạt)

   Trong ba tháng 5, 6, 7 bán được nhiều quạt hơn ba tháng 10, 11, 12.

  1. d) Các quạt có xu hướng bán chạy hơn vào các tháng mùa hạ.
  2. e) Từ biểu đồ, ta nhận thấy cột biểu diễn số lượng quạt cây bán được cao hơn cột biểu diễn số lượng quạt trần bán được nên có thể kết luận quạt cây bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy.

3. VẬN DỤNG (5 BÀI)

Bài 1: Đọc biểu đồ cột kép hình dưới diễn tả số điện thoại và tivi của một cửa hàng bán được trong 5 tháng đầu năm.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Trong tháng nào cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, ít nhất?
  2. b) Trong tháng nào cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, ít nhất?
  3. c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước mấy cái điện thoại?
  4. d) Em có nhận xét gì về số tivi cửa hàng bán được qua từng tháng?
  5. e) Nếu mỗi cái điện thoại bán ra cửa hàng được lãi 800000 đồng và một cái tivi bán ra cửa hàng được lãi 1000000 đồng. Hỏi sau năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là bao nhiêu?

Đáp án:

  1. a) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số điện thoại ít nhất.
  2. b) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số tivi ít nhất.
  3. c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái điện thoại.
  4. d) Qua biểu đồ ta nhận thấy số tivi cửa hàng bán được tăng đều qua từng tháng, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái.
  5. e) Năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là:

60+65+70+80+90800000+10+15+20+25+301000000=392000000

Bài 2: Biểu đồ hình dưới thống kê số lượng tivi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018:

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) So sánh số lượng tivi bán được của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và trong tháng 6.
  2. b) Cửa hàng 3 bán được nhiều tivi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không?
  3. c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng nào không? Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi trong tháng 6 hay không? 
  4. d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn thời gian nào để có thể bán được nhiều tivi nhất trong năm?

Đáp án:

  1. a) Ở cả ba cửa hàng, số tivi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. 

Cụ thể:

    Cửa hàng 1: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47-30=17 (chiếc)

    Cửa hàng 2: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71-42=29 (chiếc)

    Cửa hàng 3: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88-53=33 (chiếc)

  1. b) Cửa hàng 3 bán được nhiều tivi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6 vì các lí do sau:

Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng tốt nhất, giá cả phù hợp, chất lượng tốt.

    Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại mau bán của người mua hàng.

  1. c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là: 47+71+88-30+42+53=81 (chiếc)

    Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7. Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán tivi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì thế lượng tivi bán được nhiều. 

  1. d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6 để có thể bán được nhiều tivi nhất trong năm. Vì giải bóng đá World Cup diễn ra 4 năm một lần nên 20 năm sau (tính từ năm 2018) giải bóng đá World Cup cũng sẽ diễn ra vào tháng 6, 7. 

Bài 3: Tỉ lệ du khách đến 6 tỉnh (thành phố) cao nhất cả nước trong hai năm 2012 và 2017 được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép hình sau: 

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Tỉnh (thành phố) nào thu hút nhiều khách nhất? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm?
  2. b) Tỉnh (thành phố) nào thu hút ít khách nhất? Thuộc năm nào? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm?

Đáp án:

  1. a) Thành phố Hồ Chí Minh thu hút nhiều khách nhất, chiếm hơn 50% của cả nước. 

    So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Hồ Chí Minh giảm.

  1. b) Thành phố Đà Nẵng thu hút ít khách nhất trong 6 tỉnh (thành phố) trên, thuộc vào năm 2012. 

    So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Đà Nẵng tăng.

Bài 4: Quan sát biểu đồ cột kép ở hình sau:

(Theo Tổng cục Thống kê)

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn?
  2. b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào?
  3. c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.

Đáp án:

  1. a) Năm 2019, dân số Hà Nội là: 4000+4093=8093 (người).

    Có 4000 người ở thành thị, 4093 người ở nông thôn.

  1. b) Có năm tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị. Đó là: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
  2. c) Bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố:

Tỉnh, thành phố

Hà Nội

Hải Phòng

Hưng Yên

Hà Giang

Bắc Cạn

Đà Nẵng

Số dân (người)

8093

2033

1256

858

315

1142

Bài 5: Biểu đồ hình dưới biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba điểm là Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh vào mùa mưa.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
  2. b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là bao nhiêu mi-li-mét?
  3. c) Cân bằng ẩm ở nơi nào thấp nhất, biết rằng cân bằng ẩm bằng hiệu của lượng mưa và lượng bốc hơi?

Đáp án:

  1. a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm là: 16667+2868+1931=6466 (mm)
  2. b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là: 2868–1667=1201 (mm)
  3. c) Cân bằng ẩm ở Hà Nội là: 1667–989=678 (mm)

Cân bằng ẩm ở Huế là: 2868–1000=1868 (mm)

Cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh là: 1931–1686=245 (mm)

Vậy cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh thấp nhất.

4. VẬN DỤNG CAO (8 BÀI)

Bài 1: Biểu đồ hình dưới cho biết lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2018 tại hai trạm Tuyên Quang và Nha Trang.

  1. a) Quan sát biểu đồ và cho biết cột màu nào biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang và Nha Trang;
  2. b) Kể tên ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở mỗi trạm. Từ đó dự đoán thời gian mùa mưa ở các địa phương này.

 (Theo Tổng cục Thống kê)

Đáp án:

  1. a) Qua quan sát biểu đồ ta thấy cột màu cam biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang, cột màu xanh biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Nha Trang.
  2. b) Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Tuyên Quang là vào tháng 5, tháng 7, tháng 8.

Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Nha Trang là vào tháng 10, tháng 11, tháng 12.

Qua số liệu trên ta có thể dự đoán mùa mưa ở Tuyên Quang là từ tháng 5 đến tháng 8, mùa mưa ở Nha Trang là từ tháng 10 đến tháng 12.

Bài 2: Số giờ nắng trong 5 tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được cho trong bảng sau: 

Tháng

Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

1

68

210

2

34

220

3

70

250

4

150

240

5

160

260

  1. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số giờ nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
  2. b) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là nhiều nhất?
  3. c) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là ít nhất?
  4. d) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở Hà Nội là bao nhiêu giờ?
  5. e) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là nhiều nhất?
  6. f) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là ít nhất?
  7. g) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu giờ?
  8. h) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch nhiều nhất, ít nhất?

Đáp án:

  1. a) Biểu đồ cột kép biểu diễn số giờ nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh:
  2. b) Vào tháng 5 thì số giờ nắng ở Hà Nội là nhiều nhất (160 giờ).
  3. c) Vào tháng 2 thì số giờ nắng ở Hà Nội là ít nhất (34 giờ).
  4. d) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở Hà Nội là 126giờ.
  5. e) Vào tháng 5 thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là nhiều nhất (260 giờ).
  6. f) Vào tháng 1 thì số giờ nắng ở thành phố Hồ Chí Minh là ít nhất (210 giờ).
  7. g) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở thành phố Hồ Chí Minh là 50 giờ.
  8. h) Vào tháng 2 thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch nhiều nhất (186 giờ). Vào tháng 4 thì số giờ nắng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch ít nhất (90 giờ).

Bài 3: Kết quả kì thi HS giỏi hai môn Toán, Vật lí của hai lớp 6A và 6B trường THCS Bình Minh được biểu diễn trong biểu đồ cột kép hình dưới.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Hãy lập bảng thống kê số liệu các giải Toán và Vật lí của hai lớp 6A và 6B.
  2. b) Số giải nhiều nhất thuộc về lớp nào và ở môn nào?

Đáp án:

  1. a) Bảng thống kê số liệu các giải Toán và Vật lí của hai lớp 6A và 6B:

Tên lớp

Số giải Toán

Số giải Vật lí

6A

10

8

6B

8

6

  1. b) Số giải nhiều nhất thuộc về lớp 6A và ở môn Toán.

Bài 4: Đọc biểu đồ hình dưới diễn tả điểm thi học kì 1 và học kì 2 một số môn học của bạn An:

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Môn học nào bạn An có tiến bộ nhiều nhất?
  2. b) Môn học nào bạn An có tiến bộ ít nhất?
  3. c) Có môn học nào bạn An có điểm thi giảm đi không?

Đáp án:

  1. a) Môn Toán là môn mà bạn An có tiến bộ nhiều nhất (điểm thi học kì 2 tăng thêm 2 điểm so với học kì 1).
  2. b) Môn Tiếng anh và môn Lịch sử là hai môn bạn An có tiến bộ ít nhất (điểm thi học kì 2 chỉ tăng thêm 1 điểm so với học kì 1).
  3. c) Môn Ngữ văn và Sinh học là hai môn bạn An có điểm thi giảm (điểm thi học kì 2 môn Ngữ văn giảm 1 điểm, điểm thi môn Sinh học giảm 2 điểm so với học kì 1). 

Bài 5: Điểm kiểm tra học kì của hai bạn Thảo và Linh được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép hình sau:

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Lập bảng thống kê điểm kiểm tra học kì ba môn: Toán, Văn, Anh văn của hai bạn Thảo và Linh.
  2. b) Điểm cao nhất thuộc môn học nào? Của bạn nào?
  3. c) Điểm thấp nhất thuộc môn học nào? Của bạn nào?
  4. d) Tổng điểm ba môn của bạn nào cao hơn? Cao hơn mấy điểm?

Đáp án:

  1. a) Bảng thống kê điểm kiểm tra ba môn của hai bạn Thảo và Linh:
 

Toán

Văn

Anh văn

Thảo

8

8

9

Linh

9

7

6

  1. b) Điểm cao nhất thuộc môn Toán của bạn Linh (9 điểm) và môn Anh văn của bạn Thảo (9 điểm).
  2. c) Điểm thấp nhất thuộc môn Anh văn của bạn Linh (6 điểm).
  3. d) Tổng điểm ba môn của bạn Thảo: 8+8+9=25 (điểm)

Tổng điểm ba môn của bạn Linh: 9+7+6=22 (điểm)

Tổng điểm ba môn của bạn Thảo cao hơn bạn Linh 3 điểm.

Bài 6: Kết quả tổng kết cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn HS lớp 6 là Ngọc và Hà ở một trường THCS được cho bởi biểu đồ dưới đây:

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Lập bảng thống kê điểm trung bình cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn Ngọc và Hà.
  2. b) Điểm trung bình cao nhất thuộc môn học nào? của bạn nào?
  3. c) Điểm trung bình thấp nhất thuộc môn học nào? của bạn nào?
  4. d) Tính trung bình cộng điểm tổng kết ba môn trên của mỗi HS.

Đáp án:

  1. a) Bảng thống kê điểm trung bình cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai bạn Ngọc và Hà:

Môn học

Điểm trung bình của Ngọc

Điểm trung bình của Hà

Ngữ văn

7,0

7,8

Lịch sử

8,9

9,2

Địa lí

9,3

6,7

  1. b) Điểm trung bình cao nhất thuộc môn Địa lí của bạn Ngọc (9,3).
  2. c) Điểm trung bình thấp nhất thuộc môn Địa lí của bạn Linh (6,7).
  3. d) Trung bình cộng điểm tổng kết ba môn của bạn Ngọc là: 7,0+8,9+9,33=8,4

    Trung bình cộng điểm tổng kết ba môn của bạn Hà là: 7,8+9,2+6,73=7,9

Bài 7: Biểu đồ hình dưới biểu diễn số HS nam và số HS nữa của lớp 6C có sở thích chơi một số môn thể thao: Bóng đá, bóng rổ, bơi. Biết rằng mỗi HS chỉ nêu một môn thể thao yếu thích nhất.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Môn thể thao nào có nhiều HS thích chơi nhất?
  2. b) Tính tổng số HS của lớp 6C.

Đáp án:

  1. a) Môn thể thao có nhiều học sinh thích nhất là bóng đá.
  2. b) Tổng số học sinh lớp 6C là: 12+10+4+5+5+6=42 (HS)

Bài 8: Hai trường A và B đã tổ chức ngày hội thể thao nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Biểu đồ hình dưới biểu diễn số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của hai trường A và B.

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) Lập bảng thống kê số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của cả hai trường A và B.
  2. b) Tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu huy chương?

Đáp án:

  1. a) Bảng thống kê số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của cả hai trường A và B:

Trường

Số huy chương (chiếc)

Vàng

Bạc

Đồng

A

9

8

10

B

8

11

12

  1. b) Tổng số huy chương các loại các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường A là: 9+8+10=27 (chiếc)

     Tổng số huy chương các loại các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của trường B là: 8+11+12=31 (chiếc)

     Tổng số huy chương của trường B cao hơn và cao hơn 4 huy chương.



Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay