Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
BÀI 23. BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP (20 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)
Bài 1: Đọc biểu đồ cột dưới đây và ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.
Đáp án:
Dân số bốn thành phố lớn của Việt Nam năm 2019 | |
Thành phố | Dân số (nghìn người) |
Hà Nội | 8094 |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
Bài 2: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn loại sách truyện yêu thích của học sinh lớp 6A được cho trong bảng thống kê sau:
Loại truyện | Số học sinh chọn |
Khoa học | 6 |
Phiêu lưu | 8 |
Truyện tranh | 16 |
Cổ tích | 14 |
Đáp án:
Bài 3: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn số cây hoa hai lớp 6A và 6B trồng được sau đây và ghi số liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.
Đáp án:
Cây hoa | Lớp 6A | Lớp 6B |
Hồng | 12 | 6 |
... | ... | ... |
... | ... | ... |
Bài 4: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn điểm các môn học của hai bạn Cúc và Trúc được cho trong bảng thống kê sau:
Môn học | Điểm của Cúc | Điểm của Trúc |
Ngữ văn | 6 | 8 |
Toán | 9 | 5 |
Ngoại ngữ 1 | 10 | 6 |
Giáo dục công dân | 8 | 8 |
Khoa học tự nhiên | 5 | 10 |
Đáp án:
Bài 5: Trong các hình sau, hình nào là biểu đồ cột?
Hình 1 | Hình 2 |
Hình 3 | Hình 4 |
Đáp án:
Hình 1, Hình 3, Hình 4.
Bài 6: Trong các hình sau, hình nào là biểu đồ cột kép?
Hình 5 | Hình 6 |
Hình 7 | Hình 8 |
Đáp án:
Hình 5, Hình 8.
Bài 7: Dựa vào biểu đồ cột kép sau, em hãy cho biết tổng số điểm thi đua học kì 1 của tổ 1 và tổ 2 ở tháng nào là thấp nhất?
Đáp án:
Tháng 11.
1. THÔNG HIỂU (6 BÀI)
Bài 1: Đọc biểu đồ cột dưới đây và ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng:
Đáp án:
Bảng thống kê dân số của của một số nước trên 150 triệu dân năm 1996:
Nước | Trung Quốc | Ấn Độ | Mỹ | Indonexia |
Dân số (triệu dân) | 1232 | 945 | 269 | 200 |
Bài 2: Để kiểm tra sức khỏe cho một số em học sinh đi thi chạy điền kinh cấp Huyện và thống kê qua biểu đồ cột sau:
- Em hãy lập bảng thống kê tương ứng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Có mấy bạn đi thi chạy điền kinh cấp Huyện?
+ Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Đáp án:
Học sinh | Trường | Sơn | Hải | Hà | Ngọc |
Chiều cao (cm) | 148 | 152 | 147 | 140 | 150 |
- Có 5 bạn đi thi.
- Bạn Sơn cao nhất, bạn Hà thấp nhất.
Bài 3: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số hộp khẩu trang ủng hộ được trong mùa dịch của các lớp khối 6 được thống kê trong bảng sau:
6A1 | 6A2 | 6A3 | 6A4 | 6A5 | 6A6 |
44 | 50 | 62 | 40 | 48 | 40 |
Đáp án:
6A1 | 6A2 | 6A3 | 6A4 | 6A5 | 6A6 |
44 | 50 | 62 | 40 | 48 | 40 |
Bài 4: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng tổng kết hạnh kiểm cuối tháng 12 của lớp 6A1. Lớp trưởng điều tra và thu được kết quả sau:
Tốt | Khá | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt | Khá | Tốt |
Khá | Tốt | Tốt | TB | Tốt | Khá | Tốt | Tốt |
Tốt | Khá | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt | Yếu | Tốt |
Tốt | Tốt | TB | Tốt | Khá | Khá | Tốt | Khá |
Khá | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt |
- a) Lập bảng thống kê hạnh kiểm của học sinh lớp 6A1.
- b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột và trả lời các câu hỏi sau:
- Lớp 6A1 có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Có bao nhiêu em đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu?
Đáp án:
a)
Hạnh kiểm | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu |
Số học sinh | 28 | 9 | 2 | 1 |
- b)
- Lớp 6A1 có 40 học sinh
- Có 28 bạn đạt hạnh kiểm tốt.
Có 28 bạn đạt hạnh kiểm tốt.
Có 2 bạn đạt hạnh kiểm trung bình.
Có 1 bạn đạt hạnh kiểm yếu.
Bài 5: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn học lực HKI của hai lớp khối 6 của một trường THCS sau đây và ghi số liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.
- Hãy nêu nhận xét .
Đáp án:
Bảng thống kê học lực HKI của học sinh hai lớp 6A1, 6A2:
Lớp | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu |
6A1 | 32 | 10 | 1 | 0 |
6A2 | 14 | 22 | 5 | 2 |
Bài 6: Chủ cửa hàng bán rau ghi lại số lượng rau ngót và rau cải bán được trong 1 tháng vừa qua như sau.
- Em hãy lập bảng thống kê tương ứng và nêu nhận xét của em.
Đáp án:
Loại rau | Tuần 1 | Tuần 2 | Tuần 3 | Tuần 4 |
Rau ngót | 90 | 105 | 120 | 150 |
Rau cải | 74 | 90 | 80 | 69 |
2. VẬN DỤNG (5 BÀI)
Bài 1: Xã A thực hiện điều tra số lượng người đã tiêm phòng covid 1 mũi và 2 mũi các loại vaccine AstraZeneca; Sinopharm(Vero Cell) và Pfizer, thống kê vào bảng như sau:
Vaccine | AstraZeneca | Sinopharm | Pfizer |
Đã tiêm 1 mũi | 3689 | 2094 | 355 |
Đã tiêm 2 mũi | 3125 | 1589 | 598 |
- a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn dữ liệu trong bảng trên.
- b) Tổng số dân của xã A là bao nhiêu? Có bao nhiêu người đã tiêm mũi 1? Bao nhiêu người đã tiêm 2 mũi?
- c) Số lượng người tiêm 1 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất?
Số lượng người tiêm 2 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất?
Đáp án:
a)
Vaccine | AstraZeneca | Sinopharm | Pfizer |
Đã tiêm 1 mũi | 3689 | 2094 | 355 |
Đã tiêm 2 mũi | 3125 | 1589 | 598 |
b)
- Tổng số dân của xã A: 3689 + 3125 + 2094 + 1589 + 355 + 598 = 11 450 (người)
- Số người tiêm 1 mũi là: 3689 + 2094 + 355 = 6183 (người)
- Số người tiêm 2 mũi là: 11 450 – 6183 = 5267 (người)
- c)
- Số lượng người tiêm 1 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca
Số lượng người tiêm 1 mũi ít nhất là: Pfizer
- Số lượng người tiêm 2 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca.
Số lượng người tiêm 2 mũi ít nhất là: Pfizer
Bài 2: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số hộp khẩu trang và sách vở ủng hộ được trong mùa dịch của các lớp khối 6 được thống kê trong bảng sau:
Lớp | 6A1 | 6A2 | 6A3 | 6A4 | 6A5 | 6A6 |
Khẩu trang (hộp) | 44 | 50 | 62 | 40 | 48 | 40 |
Vở (quyển) | 100 | 124 | 160 | 182 | 147 | 144 |
- Cả khối quyên góp được bao nhiêu hộp khẩu trang? Bao nhiêu quyển vở?
- Lớp nào quyên góp khẩu trang nhiều nhất, ít nhất?
- Lớp nào quyên góp vở nhiều nhất, ít nhất?
Đáp án:
Lớp | 6A1 | 6A2 | 6A3 | 6A4 | 6A5 | 6A6 |
Khẩu trang (hộp) | 44 | 50 | 62 | 40 | 48 | 40 |
Vở (quyển) | 100 | 124 | 160 | 182 | 147 | 144 |
- Cả khối quyên góp được số khẩu trang là: 44 + 50 + 62 + 40 + 48 + 40 = 284 (hộp)
Cả khối quyên góp được số quyển vở là: 100 + 124 + 160 + 182 + 147 + 144 = 857 (quyển).
- Lớp 6A3 quyên góp nhiều hộp khẩu trang nhất. (62 hộp)
Lớp 6A4 và 6A6 quyên góp khẩu trang ít nhất. (40 hộp)
- Lớp 6A4 quyên góp nhiều quyển vở nhất (182 quyển)
Lớp 6A1 quyên góp ít quyển vở nhất (100 quyển).
Bài 3: Biểu đồ cột sau đây cho biết thông tin về loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6B. Em hãy ghi các dữ liệu đọc được từ biểu đồ vào bảng thống kê tương ứng.
Đáp số:
Cam: 8 học sinh; Xoài: 12 học sinh; Mít: 6 học sinh; Quýt: 4 học sinh.
Bài 4: Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về số học sinh của lớp bồi dưỡng năng khiếu Toán của trường THCS Đức Trí trong 4 năm. Em hãy ghi các thông tin đọc được từ biểu đồ vào bảng thống kê tương ứng.
Đáp số:
Năm 2018: 25 học sinh; Năm 2019: 20 học sinh;
Năm 2020: 30 học sinh; Năm 2021: 35 học sinh.
Bài 5: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các môn thể thao năng khiếu của lớp 6C được cho trong bảng thống kê sau:
Môn thể thao năng khiếu | Số học sinh chọn |
Bóng đá | 14 |
Bóng chuyền | 5 |
Cầu lông | 9 |
Bóng bàn | 4 |
Đáp số:
4. VẬN DỤNG CAO (2 BÀI)
Bài 1: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn điểm kiểm tra các môn của hai bạn Mai và Bình sau đây và nêu nhận xét của em.
Đáp số:
Điểm của Mai: Ngữ văn: 9; Toán: 6; Ngoại ngữ 1: 8; GDCD: 9; Lịch sử và Địa lí: 10; KHTN: 6.
Điểm của Bình: Ngữ văn 5; Toán: 10; Ngoại ngữ 1: 8; GDCD: 9; Lịch sử và Địa lí: 6; KHTN: 9.
Nhận xét: Mai học tốt hơn Bình các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí.
Bình học tốt hơn Mai các môn: Toán, Khoa học tự nhiên.
Hai bạn cùng học tốt như nhau các môn: Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân.
Bài 2: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của bốn lớp khối 6 được cho trong bảng sau:
Lớp | Sĩ số đầu năm | Sĩ số cuối năm |
6A1 | 32 | 30 |
6A2 | 32 | 35 |
6A3 | 40 | 37 |
6A4 | 34 | 34 |
Đáp số: