Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2 (P3)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 2 (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN (PHẦN 3)
Bài 1: Điểm -5 cách điểm 5 bao nhiêu đơn vị?
Trả lời:
10 đơn vị
Bài 2: Điểm -5 cách điểm 4 bao nhiêu đơn vị?
Trả lời:
9 đơn vị
Bài 3: Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị là?
Trả lời:
– 1 và 5
Bài 4: Tính:
a. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17)
b. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45)
Trả lời:
a. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17) = 20 . (-4) + 24 . ( - 30) = - 80 – 720 = - 80 – 720 = - 800 - 800
b. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45) = (-13) . 23 + 57 . (-32)
= -299 – 1824 = - 2123 - 2123
Bài 5: So sánh:
a. (-17) . 5 và (-17) . (-5) b. (-13) . 3 và 14 . (-3)
Trả lời:
a. (-17) . 5 và (-17) . (-5)
(-17) . 5 = -85
(-17) . (-5) = 85
Mà -85 < 85 => (-17) . 5 < (-17) . (-5)
b. (-13) . 3 và 14 . (-3)
(-13) . 3 = -39
14 . (-3) = -42
Mà -39 < -42 => (-13) . 3 < 14 . (-3)
Bài 6: So sánh:
a. (-13) . (-47) với (-39) . 6 b. (-21) . 5 và (-34) . 3
Trả lời:
a. (-13) . (-47) với (-39) . 6
(-13) . (-47) = 611
(-39) . 6 = -234
Mà 611 > -234
=> (-13) . (-47) > (-39) . 6
b. (-21) . 5 và (-34) . 3
( -21) . 5 = -105 -105
(-34) . 3 = - 102
Mà -105 < -102 => (-21) . 5 < (-34) . 3
Bài 7: Tìm các số nguyên x, biết:
Trả lời:
a.
Bài 8: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí:
a. 382 + 531 – 282 – 331
b. 7 – 8 + 9 – 10 + 11 – 12 + …+2009 – 2010
Trả lời:
a. 382 + 531 – 282 – 331 = (382 – 282) + (531 – 331) = 100 + 200 = 300
b. -1002
Bài 9: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí:
a. -1 – 2 – 3 – 4 - …-2008 – 2009 – 2010
b. 1 – 3 – 5 + 7 – 9 – 11+ …+ 1000 – 1002 – 1004
Trả lời:
a. - 2021055
b. -2338
Bài 10: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -12, 3, 15, 12, -7, -6, 0
Trả lời:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: - 12, -7, -6, 0, 3, 12, 15. - 12, -7, -6, 0, 3, 12, 15.
Bài 11: Điền dấu < = > thích hợp vào chỗ chấm:
3 … 5; -3 … -5; -3 … -5; 4 … -6
Trả lời:
3 < 5; -3 > -5; -3 > -5; 4 > -6
Bài 12: Điền dấu < = > thích hợp vào chỗ chấm:
10 … -9 -7 … 6 -7 … 6 10 … -10
Trả lời:
10> -9 -7 < 6 -7 < 6 10 > -10
Bài 13: Điền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a. 0 < …3 b. …16 < 0
Trả lời:
a. 0 < + 3 b. -16 < 0
Bài 14: Điền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a. …10 < … 7 b. …8 < …5
Trả lời:
a. - 10 < + 7 b. -8 < - 5
Bài 15: So sánh:
a. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11)
b. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0
Trả lời:
a. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11)
(-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < 0 vì tích có một số lẻ thừa số âm
(-9) . (-11) > 0
=> (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < (-9) . (-11)
b. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0
18 – (-13) . (-15) . (-17) > 0
Bài 16: a) Biểu diễn các số trên trục số;
b) Biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa và trên trục số;
c) Trên trục số có điểm nào biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa hai số và không?
Trả lời:
a)
b)
c) Không có số nguyên âm nằm giữa hai số và
Bài 17: Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 99
Trả lời:
a. ƯCLN (12; 16) = 4 => ƯC (-12; 16) = Ư (4) = {-4; -2; -1; 2; 4}
b. ƯCLN (15; 18; 20) = 1 nên ƯC (15; -18, -20) = Ư (1) = {-1; 1}
Bài 18: Cho phép chia có thương là và số dư là . Biết tổng của số bị chia, số chia và thương là . Tìm phép chia đó.
Trả lời:
gọi số bị chia là ; số chia là , ta có :
dư
mà
(1)
Thay vào (1), ta có:
Vậy
Bài 19: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu 6a + 11b chia hết cho 31 thì a + 7b cũng chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng không?
Trả lời:
Ta có: 6a + 11b = 6.(a + 7b) – 31b (1)
Do 31b 31 và 6a + 11b 31, từ (1) suy ra 6. (a + 7b) 31, mà 6 và 31 nguyên tố cùng nhau, nên suy ra a + 7b 31
Ngược lại, nếu a + 7b 31 mà 31b 31, Từ (1) suy ra 6a + 7b 31
Vậy điều ngược lại cũng đúng.
Bài 20: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 5a + 2b chia hết cho 17 khi và chỉ khi 9a + 7b chia hết cho 17.
Trả lời:
Xét hiệu 5. (9a + 7b) – 9 . (5a + 2b) = 17b
Ta thấy 17b 17 nên:
Nếu 9a + 7b 17 thì 9. (5a + 2b) 17, mà (9, 17) = 1 nên 5a + 2b 17
Nếu 5a + 27 17 thì 5. (9a + 7b) 17, mà (5, 17) = 1 nên 9a + 7b 17