Câu hỏi tự luận công nghệ 7 chân trời Bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Bộ câu hỏi tự luận công nghệ 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ 7 chân trời sáng tạo.

BÀI 10: KĨ THUẬTNUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

(19 câu)

1. Nhận biết (6 câu)

Câu 1:Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi?

Trả lời:

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi:

- Quá trình chọn con giống

- Quá trình nuôi dưỡng

- Quá trình chăm sóc

- Quá trình phòng và trị bệnh

 

Câu 2:Nêu đặc điểm sinh lí của cơ thể vật nuôi non?

Trả lời:

Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm sinh lí sau:

- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh;

- Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh;

- Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

 

Câu 3:Nêu mục đích của nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống?

Trả lời:

Mục đích của nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống nhằm đạt khả năng phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.

 

Câu 4:Cần lựa chọn vật nuôi đực giống như thế nào?

Trả lời:

Vì vậy, vật nuôi đực giống cần có nguồn gene tốt, cơ thể khoẻ mạnh, khả năng kháng bệnh tốt, thể hiện rõ tính đực.

– Đối với lợn, bò, dê: con đực giống cần có cơ thể cân đối, rắn chắc, không béo quá hay gầy quá, tăng trọng tốt, nhanh nhẹn, có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt.

- Đối với gà, vịt: con trống phải có cơ thể to, mạnh mẽ, không quá béo hay quá gầy, nhanh nhẹn.

 

Câu 5:Nêu mục đích của nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản?

Trả lời:

Mục đích của nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản nhằm giúp vật nuôi có khả năng sinh sản tốt, tiết sữa và nuôi con khoẻ mạnh, sinh con có tỉ lệ sống và tỉ lệ con nuôi sống đến lúc cai sữa cao, đàn con có chất lượng tốt (cân nặng đồng đều).

- Đối với lợn, bò, dê: sinh sản đúng chu kì, đủ sữa nuôi con, sữa có thành phần dinh dưỡng tốt.

Đối với gà, vịt: tăng trọng tốt, có đủ lượng calcium và các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo trứng có chất lượng tốt.

 

Câu 6:Nêu mục đích của việc vệ sinh trong chăn nuôi?

Trả lời:

Việc vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời đảm bảo môi trường sống của con người.

 

2. Thông hiểu (6 câu)

Câu 1:Chăm sóc và nuôi dưỡng có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi?

Trả lời:

Quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

– Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khoẻ, sức đề kháng.

– Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch.

– Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi luôn khoẻ mạnh, phát triển tốt.

 

Câu 2:Vật nuôi non cần được nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào?

Trả lời:

Để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt, cần nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi.

- Nuôi dưỡng:

+ Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật;

+ Tập cho ăn sớm để cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi non và giúp hệ tiêu hoá phát triển hoàn thiện.

- Chăm sóc:

+ Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hoá cho vật nuôi non; trai sang tiếp xúc nhiều với nắng sớm + Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với cơ thể khoẻ mạnh và trao đổi chất tốt; để

+ Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo; cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ,

+ Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Nhanh chóng cách li vật nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.

 

Câu 3:Vật nuôi đực giống cần được nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào?

Trả lời:

Để có cơ thể khoẻ mạnh và thể trạng tốt, vật nuôi đực giống cần được nuôi dưỡng và chăm sóc như sau:

- Nuôi dưỡng: cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và những chất khoáng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của vật nuôi đực giống như: zinc (kem), manganese (mangan), iodine.

- Chăm sóc:

+ Cho vật nuôi đực giống vận động hằng ngày để cơ thể săn chắc, nhanh nhẹn, trao đổi chất tốt;

+ Giữ vệ sinh chuồng trại và tắm, chải cho vật nuôi;

+ Tiêm vaccine định kì cho vật nuôi đực giống;

+ Thường xuyên theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời. Nhanh chóng cách li và điều trị các vật nuôi đực giống nhiễm bệnh;

+ Kiểm tra định kì thể trọng và tinh dịch của vật nuôi đực giống

 

Câu 4:Vật nuôi cái sinh sản cần được nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào?

Trả lời:

Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giaiđoạn mang thai và giai đoạn nuôi con quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con.

- Nuôi dưỡng:

+ Cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng như: protein, chất khoáng (Ca, P,...), vitamin (A, B, D, E,...) cho giai đoạn mang thai để nuôi cơ thể mẹ tăng trưởng, chuẩn bị tiết sữa sau đẻ;

+ Thêm thức ăn như rau tươi, củ, quả,... cung cấp cho giai đoạn nuôi con để vật nuôi cái sinh sản hồi phục cơ thể sau đẻ, tạo sữa nuôi con, nuôi cơ thể mẹ và chuẩn bị cho kì sinh sản tiếp theo.

- Chăm sóc:

+ Cho vật nuôi vận động phù hợp để cơ thể vật nuôi tăng cường trao đổi chất. Tắm, chải, vệ sinh chuồng trại và dụng cụ cho ăn giúp vật nuôi tránh nhiễm bệnh (nhất là ở cuối giai đoạn mang thai);

+ Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh;

+ Tiêm vaccine định kì cho vật nuôi cái sinh sản;

+ Thường xuyên theo dõi nhằm phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Cách li vật nuôi cái nhiễm bệnh để tránh lây lan cho đàn vật nuôi con.

 

Câu 5:Trình bày các yêu cầu cần đạt khi vệ sinh môi trường sống của vật nuôi?

Trả lời:

Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần phải đạt được các yêu cầu:

+ Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí,... thích hợp để vật nuôi sinh trưởng và phát triển;

+ Xây dựng chuồng nuôi: hướng chuồng, kiểu chuồng đảm bảo thông gió, đủ ánh sáng, kiểm soát được nhiệt độ, chuồng được giữ vệ sinh, khô ráo, sạch sẽ;

+ Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh;

+ Xử lí phân, rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn trong chăn nuôi, bảo đảm chất lượng chăn nuôi cũng như sức khoẻ của con người.

 

Câu 6:Trình bày các yêu cầu cần đạt khi vệ sinh thân thể vật nuôi?

Trả lời:

Muốn vật nuôi khoẻ mạnh, cho năng suất cao, không những phải cho ăn uống đầy đủ, môi trường sống bảo đảm mà còn phải chú ý đến vệ sinh thân thể cho vật nuôi. Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà tắm, chải và cho vật nuôi vận động hợp lí.

 

3. Vận dụng (4 câu)

Câu 1:So sánh sự khác nhau về đặc điểm của vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành?

Trả lời:

Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành và vật nuôi non:

- Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

- Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.

Câu 2:Chăn nuôi bò đực giống có các lưu ý gì?

Trả lời:

Chăn nuôi bò đực giống:

Mùa hè: chăn thả tự do theo nhóm trên đồng cỏ có hệ thống cung cấp nước uống, cây hay lán che mát.

- Mùa đông: ban ngày nuôi nhốt theo nhóm tự do trong sân, cho ăn trong máng ăn.

 

Câu 3:Vật nuôi thường đẻ bao nhiêu con trong một lứa?

Trả lời:

- Trâu, bò thường đẻ 1 con/lứa

- Dê thường đẻ 2 con/lứa,

- Lợn thường đẻ trung bình khoảng từ 10 đến 15 con/lứa.

 

Câu 4:Làm thế nào để xử lí chất thải trong chăn nuôi?

Trả lời:

Xử lí chất thải trong chăn nuôi:

– Làm nền chuồng nuôi bằng đệm lót sinh học (là nguyên liệu hữu cơ đã được lên men bằng vi sinh vật) giúp phân huỷ chất thải chăn nuôi, bảo vệ môi trường.

– Lắp đặt hầm chứa khí biogas (khí sinh học) để xử lí chất thải trong chăn nuôi và tạo nguồn năng lượng sạch, góp phần tiết kiệm năng lượng điện, năng lượng chất đốt

 

4. Vận dụng cao (3 câu)

Câu 1:Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản có gì khác biệt?

Trả lời:

Vật nuôi non

Vật nuôi đực giống

Vật nuôi cái sinh sản

- Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

- Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

- Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

- Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

- Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy

- Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

- Tắm chải và vận động thường xuyên.

- Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

Chia thành 3 giai đoạn:

- Giai đoạn hậu bị:

+ Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.

+ Cho vật nuôi vận động thường xuyên

- Giai đoạn mang thai:

+ Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);

+ Thường xuyên tắm chải;

+ Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.

- Giai đoạn đẻ và nuôi con:

+ Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin.

Câu 2:Vật nuôi sẽ xảy ra hiện tượng gì nếu cho ăn thừa hoặc thiếu chất?

Trả lời:

Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng vật nuôi bị ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, sức đề kháng bệnh năng suất và chất lượng thịt của vật nuôi

- Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.

- Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:

+ Thiếu hụt hoặc mất cân đối Ca, P ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bộ xương;

+ Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật yếu chân, đi lại khó khăn;

+ Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da, gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh;

+ Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém

+ Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sựtổng hợp kích tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ trứng cũng như tiết sữa giảm sút.

Câu 3:Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần thực hiện những công việc gì?

Trả lời:

Những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

- Chuẩn bị chuồng trại một cách tốt nhất, chọn nơi đủ mát, đủ ấm, đủ ánh sáng để làm chuồng

- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.

- Tiêm thuốc phòng các bệnh theo đúng từng giai đoạn

-  Giữ ấm cho cơ thể.

- Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).

- Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.

-  Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.

- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi.

-  Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch.

-  Thức ăn phải có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin.

- Thường xuyên bổ sung các loại thức ăn để đảm bảo vật nuôi được đủ chất

-  Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể tăng lên.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay