Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 29: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA NAM PHI
(23 câu)
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các con sông thuộc đất nước này.
Trả lời:
Các con sông thuộc Cộng hòa Nam Phi là: sông O-ran-giơ, sông Lim-pô-pô
Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên dòng biển nóng chảy qua Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các dòng biển nóng chảy qua Cộng hòa Nam Phi là: dòng biển Mũi Kim, dòng biển Mô-dăm-bích.
Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi là: Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, Bốt-xoa-na, Na-mi-bi-a, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô
Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các hồ của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
Các hồ của Cộng hòa Nam Phi là: hồ Von, hồ Blô-em-hôp.
Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các khoáng sản chủ yếu ở đất nước này.
Trả lời:
Các khoáng sản chủ yếu là: than, kim cương, bạch kim.
Câu 6: Kể tên các đô thị từ 2 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021.
Trả lời:
Các đô thị từ 2 triệu người trở lên là: Đuốc-ban, Kép-tao
Câu 7: Kể tên các đô thị từ 1 đến dưới 2 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021.
Trả lời:
Các đô thị từ 1 đến dưới 2 triệu người là: Xu-ên, Giô-han-ne-xbóc, Xô-que-tô.
Câu 8: Kể tên các đô thị từ 0,5 đến dưới 1 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021.
Trả lời:
Các đô thị từ 0,5 đến dưới 1 triệu người là: Tem-bi-sa, Bê-nô-ni, Blô-em-phôn-tên, Po Ê-li-da-bét, Pi-tơ-ma-rít-buốc.
Câu 9: Quan sát hình Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 30 đến dưới 100 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số từ 30 đến dưới 100 người/km2 là: Lim-pô-pô, Tây Bắc, Pu-mai-lan-ga, Đông Kếp, Tây Kếp.
Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 20 đến dưới 30 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số từ 20 đến dưới 30 người/km2 là: Pri-xtây
Câu 11: Quan sát sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2021 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 20 người/km2.
Trả lời:
Các tỉnh có mật độ dân số dưới 20 người/km2 là: Bắc Kếp.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Cộng hòa Nam Phi. Cho biết đặc điểm vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của quốc gia này?
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Vị trí: Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, là vùng đất cuối cùng ở phía nam châu Phi.
- Diện tích khoảng 1.2 triệu km2 (chiếm 4,0% diện tích châu Phi).
- Phạm vi: Lãnh thổ phần đất liền trải dài theo:
+ Chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 22°08′N đến gần vĩ độ 34°50′N
+ Chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 17°Đ đến kinh độ 33°Đ.
- Tiếp giáp:
+ Phía tây, nam, đông: giáp với Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
+ Phía bắc: giáp với 5 quốc gia của khu vực Nam Phi.
+ Riêng quốc gia Lê-xô-thô nằm hoàn toàn bên trong lãnh thổ Cộng hòa Nam Phi.
- Cực Nam của Cộng hòa Nam Phi nằm trên tuyến hàng hải quan trọng kết nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
* Ảnh hưởng:
- Thiên nhiên Nam Phi có sự khác biệt so với các quốc gia còn lại ở châu lục.
- Tiếp giáp với Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương và việc có đường bờ biển kéo dài hơn 3000 km, đã tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển và hoạt động kinh tế biển.
- Việc tiếp giáp, có chung đường biên giới với 6 quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Cộng hòa Nam Phi với các nước láng giềng.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Cộng hòa Nam Phi. Đặc điểm địa hình, đất đai như vậy đã ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế của cộng hoà Nam Phi?
Trả lời:
* Đặc điểm địa hình:
- Đại bộ phận lãnh thổ Cộng hòa Nam Phi nằm trên cao nguyên rộng lớn, có cấu tạo nhiều bậc, độ cao trung bình khoảng 2 000 m.
- Dãy núi Đrê-ken-bec chạy song song với đường bờ biển, bao bọc lấy các cao nguyên phía đông và nam lãnh thổ với nhiều đỉnh núi cao trên 3 000 m.
- Đồng bằng nhỏ, hẹp, phân bố ở khu vực ven biển ở phía đông và nam.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Các cao nguyên nằm ở trung tâm và phía bắc lãnh thổ, là điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc.
+ Địa hình núi cao hiểm trở nhưng là địa điểm thu hút khách du lịch.
+ Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú và phát triển nông nghiệp.
- Khó khăn: Sự chia cắt địa hình giữa vùng ven biển và nội địa gây trở ngại lớn cho việc xây dựng các tuyến đường giao thông kết nối đất nước.
* Đặc điểm đất đai:
- Đất đai ở Cộng hòa Nam Phi khá đa dạng nhưng chủ yếu là đất nâu đỏ, ít màu mỡ.
- Đất đỏ feralit màu mỡ chiếm khoảng 12% diện tích, tập trung ở tỉnh Kwa-du-lu Nây-tô và Đông Kếp.
→ Ảnh hưởng:
- Có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi.
- Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở Cộng hòa Nam Phi có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này?
Trả lời:
* Khí hậu: Nằm chủ yếu trong đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, đồng thời có sự phân hóa theo lãnh thổ:
- Vùng ven biển phía đông: có khí hậu nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi từ biển vào.
- Càng đi sâu vào nội địa về phía tây, do bức chắn địa hình và dòng biển lạnh nên khí hậu trở nên khô hạn.
- Phía nam lãnh thổ: có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nóng ẩm ở vùng ven biển phía đông thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải ở phía nam lãnh thổ thích hợp cho phát triển các loại cây trồng cận nhiệt.
+ Khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện đa dạng hóa các loại cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp.
- Khó khăn: Khí hậu trở nên khô hạn khi đi sâu vào nội địa phía tây nên cần nhiều công trình thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
* Sông, hồ:
- Sông:
+ Có nhiều sông nhưng chủ yếu là sông ngắn và dốc.
+ Phần lớn các sông bắt nguồn từ các cao nguyên nội địa và dãy núi Đrê-ken-bec rồi chảy ra biển.
+ Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa.
+ Hai sông lớn nhất Cộng hòa Nam Phi là sông O-ran-giơ và sông Lim-pô-pô.
+ Có nhiều sông nhỏ bắt nguồn từ phía đông và nam dãy Đrê-ken-bec, đổ ra Ấn Độ Dương.
→ Ảnh hưởng: ít có giá trị giao thông, chủ yếu phục vụ cho tưới tiêu và thuỷ điện.
- Hồ:
+ Cộng hòa Nam Phi có ít hồ, chủ yếu là hồ thuỷ lợi.
+ Một số hồ thủy lợi như hồ Blô-em-hôp, hồ Von,...
→ Ảnh hưởng: có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Cộng hòa Nam Phi. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Trả lời:
Đặc điểm | Ảnh hưởng | |
Sinh vật | - Rừng ở Nam Phi chiếm khoảng 7,6% diện tích lãnh thổ, chủ yếu là rừng thưa và xavan, rừng lá cứng. | - Tài nguyên rừng ít đa dạng nhưng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. - Một số khu rừng nguyên sinh đã được bảo tồn nhằm duy trì sự đa dạng sinh học và là địa điểm quan trọng thu hút khách du lịch như vườn quốc gia Ca-ru, Ma-bun-bu-ê,.. |
Khoáng sản | - Cộng hòa Nam Phi là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản: chiếm khoảng 88% trữ lượng bạch kim, 80% trữ lượng man-gan, 72% trữ lượng crôm, 13% trữ lượng vàng, 10% trữ lượng kim cương,... của thế giới. | - Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp và đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước. |
Biển | - Có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. - Vùng biển Nam Phi có nhiều bãi cá, tôm. - Đường bờ biển dài, có một số vịnh nước sâu ở Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban,... | - Nhiều bãi cá, tôm thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. - Có đường bở biển dài và một số vịnh nước sâu phù hợp để xây dựng và phát triển hệ thống cảng biển. - Nam Phi cũng có nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch. |
Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Cộng hòa Nam Phi. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của cộng hòa Nam Phi?
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Có số dân khá đông: khoảng 60 triệu người, chiếm 4,3% số dân châu Phi (năm 2021).
- Trong những năm qua, tỉ lệ gia tăng dân số ở quốc gia này có xu hướng giảm và duy trì ổn định.
- Mật độ dân số thấp, khoảng 50 người/km2 (năm 2021).
- Dân cư phân bố không đều, tập trung đông tại miền duyên hải ở phía đông và phía nam, các khu vực khai thác mỏ ở miền Đông Bắc; thưa thớt ở hầu hết các vùng còn lại.
- Thành phần dân cư: là quốc gia đa sắc tộc, trong đó người da đen chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Năm 2021: có khoảng 67,4% số dân sống ở các đô thị.
+ Một số thành phố lớn như Giô-han-ne-xbơc, Prê-tô-ri-a, Kếp-tao,… là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa quan trọng của đất nước.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Năm 2021, có khoảng 65% số dân quốc gia này trong độ tuổi lao động, là nguồn lực quan trọng giúp quốc gia này phát triển kinh tế - xã hội.
+ Gia tăng dân số có xu hướng giảm và ổn định, tạo tiền đề quan trọng để quốc gia thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sự đa dạng về thành phần dân tộc đã tạo nên sự đặc sắc trong nền văn hóa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- Khó khăn: Dân cư phân bố không đều, gây khó khăn trong vấn đề khai thác tài nguyên và giải quyết việc làm.
Câu 6: Trình bày một số đặc điểm xã hội và phân tích các tác động của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội ở cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Có sự đa dạng về văn hóa, sắc tộc và tôn giáo.
- Được mệnh danh là “quốc gia cầu vồng.
- Sự đa dạng này là kết quả của sự hoà quyện giữa văn hóa châu Phi, châu Âu và châu Á.
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa như khu di chỉ khảo cổ học Xtơ-phôn-tên, đảo Rô-bơn,...
- Chất lượng cuộc sống ngày càng cao, quốc gia này thuộc nhóm các nước có HDI ở mức cao trên thế giới (đạt 0,713 năm 2021).
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Các di tích lịch sử, văn hóa là điều kiện thu hút khách du lịch
- Khó khăn: Vẫn đang tồn tại một số vấn đề xã hội cần giải quyết như: vấn đề phân biệt chủng tộc, sự chênh lệch giàu nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao, nghèo đói,...
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Giải thích nguyên nhân tốc độ đô thị hóa của Cộng hòa Nam Phi diễn ra nhanh?
Trả lời: Tốc độ đô thị hóa của Cộng hóa Nam Phi diễn ra nhanh vì:
- Tỉ lệ dân thành thị khá cao và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khá cao mặc dù đang có xu hướng giảm dần.
- Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng.
Câu 2: Sưu tầm thông tin về một số vấn đề xã hội ở cộng hòa Nam Phi hiện nay và phân tích tác động của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội.?
Trả lời: Dịch AISD ở Cộng hòa Nam Phi:
- Sự lan tràn của AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) là một vấn đề đáng báo động tại Nam Phi với 31% số phụ nữ có thai bị phát hiện nhiễm HIV năm 2005 và tỷ lệ nhiễm trong người trưởng thành ước tính 20%.
- AIDS ảnh hưởng chủ yếu tới những người thường xuyên có quan hệ tình dục, có nghĩa là nhân khẩu học quốc gia này đang thay đổi chậm.
- Đa số trường hợp tử vong là những người đang ở độ tuổi lao động, dẫn tới tình trạng nhiều gia đình mất đi nguồn thu nhập chính, dẫn đến:
+ Tình trạng các 'trẻ mồ côi AIDS' trong nhiều trường hợp phải sống dựa vào sự chăm sóc và tài chính từ chính phủ. Ước tính có 1.100.000 trẻ mồ côi tại Nam Phi.
+ Nhiều người già cũng mất sự hỗ trợ từ các thành viên trẻ trong gia đình.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 44,9 | 47,9 | 51,2 | 55,4 | 59,3 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 1,4 | 1,2 | 1,5 | 1,5 | 1,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
- Giai đoạn từ 2000 – 2005: số dân tăng nhẹ từ 44,9 triệu người lên 47,9 triệu người (tăng 3 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,4% xuống 1,2% (giảm 0,2%).
- Giai đoạn 2005 – 2015: số dân tiếp tục tăng thêm 7,5 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,3% (từ 1,2% lên 1,5%).
- Giai đoạn 2015 – 2020: số dân tăng thêm 3,9 triệu người nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm xuống mức 1,2%.
- Kết luận: số dân của Cộng hòa Nam Phi tăng đều qua các năm nhưng tỉ lệ gia twang tự nhiên của dân số có biến động và không ổn định.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Cộng hòa Nam Phi
năm 2000 và năm 2020
Năm | Dưới 15 tuổi | Từ 15 đến 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên |
2000 | 35,2 | 60,6 | 4,2 |
2020 | 28,7 | 65,3 | 6,0 |
(Nguồn: UN, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Cộng hòa Nam Phi năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Cộng hòa Nam Phi có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 35,2% xuống còn 28,7% (giảm 6,5%)
+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi có xu hướng tăng từ 60,6% xuống 65,3% (giảm 4,7%).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng 1,8% (từ 4,2% lên 6,0%).
- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Cộng hòa Nam Phi là cơ cấu dân số trẻ, người trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 64 tuổi) vẫn có xu hướng tăng, tuy nhiên tỉ lệ người dưới 15 tuổi có xu hướng giảm.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh Cộng hòa Nam Phi là quốc gia có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
Trả lời:
- Nam Phi được mệnh danh là đất nước cầu vồng bao gồm 20 sắc dân cùng chung sống.
- Ở Nam Phi chủ yếu là người gốc Phi (chiếm 80,9%). Ngoài ra còn có người da trắng có nguồn gốc từ châu Âu, người da màu (người dân bản địa và dân nhập cư gốc Ấn Độ)n người lai giữa các chủng tộc.
Câu 2: Từ năm 1948 đến năm 1994, ở Nam Phi tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc tàn bào và hà khắc nhất thế giới – Chế độ A-pác-thai. Dựa vào những hiểu biết của mình, em hãy nêu khái quát những thông tin về chế độ A-pác-thai. Chế độ phân biệt chủng tộc này đã tác động như thế nào đến người dân Nam Phi?
Trả lời:
- Thời gian: 1948 – 1994.
- Hoàn cảnh ra đời: Đảng Dân tộc lên cầm quyền và ban hành chính sách phân lập với nội dung phân người dân thành 4 nhóm chủng tộc bao gồm da đen, da trắng, da màu và Ấn Độ.
- Trong hơn ba thế kỷ, chính quyền thực dân của người da trắng đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc A-pác-thai đầy tàn bạo đối với người da đen và da màu.
- Chế độ A-pác-thai đã gây ra sự phản kháng và bạo lực mạnh mẽ trong nước, đồng thời làm quốc tế thực hiện cấm vận vũ khí và thương mại lâu dài đối với Nam Phi.
- Năm 1961 khi Liên Bang Nam Phi rút khỏi khối liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hoà nhân dân Nam Phi, lúc này phong trào đấu tranh của người da đen và người da màu diễn ra mạnh mẽ.
- Với tinh thần đấu tranh kiên cường, bền bỉ, lại được cộng đồng quốc tế ủng hộ, cuộc đấu tranh của người phi đã dành được thắng lợi to lớn.
- Chính quyền người da trắng ở Nam Phi đã phải tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm 1993, trao tả tự do cho lãnh tụ ANC Nen-xơn-man-đê-la sau 27 năm cầm tù.
- Nen-xơn-man-đê la đã trở thành tổng thống vào tháng 4/1994. Ông là tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nước này.