Câu hỏi tự luận địa lí 6 kết nối tri thức Ôn tập chương 5 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5 (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 6 Kết nối tri thức

ÔN TẬP CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT (PHẦN 2)

Câu 1: Nêu các quá trình chuyển trạng thái của nước?

Trả lời:

Các quá trình chuyển trạng thái của nước bao gồm: lỏng thành hơi là bốc hơi, hơi thành lỏng là ngưng tụ rắn chuyển thành lỏng là tan chảy, lỏng thành rắn là đông đặc,...

Câu 2: Vòng tuần hoàn nước gồm những giai đoạn nào?

Trả lời:

Vòng tuần hoàn nước bắt nguồn chủ yếu từ nước trong các biển và đại dương và có các giai đoạn như sau:

+ Hơi nước ở đại dương bốc lên tạo thành mây và gây mưa; đó là vòng tuần hoàn nhỏ. + Hơi nước ở đại dương bốc lên tạo thành mây và gây mưa; đó là vòng tuần hoàn nhỏ.

+ Nước biển, đại dương bốc hơi lên tạo thành mây, mây theo gió vào đất liền, mưa xuống vào sông suối, hồ; tuyết rơi, ngấm xuống đất, thấm sâu vào các tầng đá bên dưới tạo nên nước ngầm; cuối cùng tất cả đều ra biển. + Nước biển, đại dương bốc hơi lên tạo thành mây, mây theo gió vào đất liền, mưa xuống vào sông suối, hồ; tuyết rơi, ngấm xuống đất, thấm sâu vào các tầng đá bên dưới tạo nên nước ngầm; cuối cùng tất cả đều ra biển.

Câu 3: Vòng tuần hoàn lớn gồm những giai đoạn nào?

Trả lời:

Vòng tuần hoàn lớn có 4 giai đoạn:

+ Nước biển và đại dương bốc hơi lên tạo thành mây. + Nước biển và đại dương bốc hơi lên tạo thành mây.

+ Mây theo gió vào đất liền và mưa rơi ở đất liền. + Mây theo gió vào đất liền và mưa rơi ở đất liền.

+ Nước mưa chảy vào sông, hồ, thấm xuống đất và các lớp đá tạo thành nước ngầm. + Nước mưa chảy vào sông, hồ, thấm xuống đất và các lớp đá tạo thành nước ngầm.

+ Các loại nước mặt và nước ngầm lại chảy ra biển và đại dương. + Các loại nước mặt và nước ngầm lại chảy ra biển và đại dương.

Câu 4: Vòng tuần hoàn nước có ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên?

Trả lời:

- Tuần hoàn nước có vai trò to lớn trong việc phân phối và tái tạo tài nguyên nước. Nếu nước không k tái chế một cách tự nhiên, chúng ta sẽ cạn kiệt nước sạch, thứ cần thiết cho sự sống. - Tuần hoàn nước có vai trò to lớn trong việc phân phối và tái tạo tài nguyên nước. Nếu nước không k tái chế một cách tự nhiên, chúng ta sẽ cạn kiệt nước sạch, thứ cần thiết cho sự sống.

- Góp phần điều tiết nhiệt năng theo thời gian và không gian, tạo khí hậu thời tiết và làm sạch môi trường. - Góp phần điều tiết nhiệt năng theo thời gian và không gian, tạo khí hậu thời tiết và làm sạch môi trường.

- Vòng tuần hoàn của nước cho phép cung cấp nước cho tất cả các sinh vật sống và điều chỉnh các kiểu thời tiết trên hành tinh của chúng ta. - Vòng tuần hoàn của nước cho phép cung cấp nước cho tất cả các sinh vật sống và điều chỉnh các kiểu thời tiết trên hành tinh của chúng ta.

Câu 5: Nêu một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt?

Trả lời:

Một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:

 - Nâng cao ý thức cộng đồng.

 - Giữ sạch nguồn nước.

 - Tiết kiệm nguồn nước sạch.

 - Xử lý phân thải đúng cách.

 - Phân loại và xử lý đúng các loại rác thải sinh hoạt.

 - Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp.

 - Hướng tới nông nghiệp xanh.

 - Hạn chế sử dụng túi đựng thực phẩm.

Câu 6: Nước trong các sông, hồ tham gia vào những giai đoạn nào trong vòng tuần hoàn lớn của nước?

Trả lời:

Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước. Vì tham gia vào các giai đoạn:

 - Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển

 - Sông, hồ là nơi chứa nước mưa

 - Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước ngầm

Câu 7: Nước ngầm có vai trò như thế nào?

Trả lời:

Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi; đồng thời, cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.

Câu 8: Phân biệt các yếu tố của một lưu vực hệ thống sông?

Trả lời:

- Lưu vực sông: Vùng đất đai cung cấp nước cho một con sông. - Lưu vực sông: Vùng đất đai cung cấp nước cho một con sông.

- Nguồn sông: Nơi một dòng sông bắt đầu. - Nguồn sông: Nơi một dòng sông bắt đầu.

- Cửa sông: Nơi con sông kết thúc (thường ở biển hoặc hồ). - Cửa sông: Nơi con sông kết thúc (thường ở biển hoặc hồ).

- Phụ lưu: Một dòng sông nhỏ hơn chảy vào một sông lớn hơn. - Phụ lưu: Một dòng sông nhỏ hơn chảy vào một sông lớn hơn.

- Đường chia nước: Ranh giới giữa hai lưu vực sông. - Đường chia nước: Ranh giới giữa hai lưu vực sông.

Câu 9: Phân biệt lưu vực sông và hệ thống sông?

Trả lời:

- Lưu vực sông là vùng đất cung cấp nước cho một con sông. - Lưu vực sông là vùng đất cung cấp nước cho một con sông.

- Hệ thống sông gồm sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu. - Hệ thống sông gồm sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu.

Câu 10: Phân biệt hồ và ao?

Trả lời:

Phân biệt hồ và ao:

+ Hồ và ao đều là các vùng nước ngọt trên đất liền, là nơi trú ngụ của nhiều sinh vật sống, đều cung cấp môi trường sống quan trọng cho động vật hoang dã và hỗ trợ đa dạng cho hệ sinh thái. Hồ và ao khác nhau về độ sâu và diện tích bề mặt. + Hồ và ao đều là các vùng nước ngọt trên đất liền, là nơi trú ngụ của nhiều sinh vật sống, đều cung cấp môi trường sống quan trọng cho động vật hoang dã và hỗ trợ đa dạng cho hệ sinh thái. Hồ và ao khác nhau về độ sâu và diện tích bề mặt.

+ Ao: Nhìn chung, ao nhỏ hơn và nông hơn, dẫn đến diện tích mặt thoáng thấp hơn. Hồ sâu hơn. + Ao: Nhìn chung, ao nhỏ hơn và nông hơn, dẫn đến diện tích mặt thoáng thấp hơn. Hồ sâu hơn.

 

Câu 11: Phân biệt lũ và lụt?

Trả lời:

- Lũ là hiện tượng nước sông dâng cao trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là lúc trị số lưu lượng của sông tăng nhanh một cách đột biến. - Lũ là hiện tượng nước sông dâng cao trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là lúc trị số lưu lượng của sông tăng nhanh một cách đột biến.

- Trong trường hợp lũ lớn, nước dâng cao, tràn qua bờ sông, bờ đê, đập, làm ngập các vùng thấp trên một diện tích rộng, gọi là lụt. - Trong trường hợp lũ lớn, nước dâng cao, tràn qua bờ sông, bờ đê, đập, làm ngập các vùng thấp trên một diện tích rộng, gọi là lụt.

Câu 12: Mùa lũ của sông có mối quan hệ như thế nào với nguồn cung cấp nước sông?

Trả lời:

Trong một năm, mực nước sông thường thay đổi theo mùa. Vào mùa lũ mực nước trong lòng sông dâng cao, vào mùa cạn mực nước trong lòng sông hạ thấp. Với những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ mưa thì mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Với những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng với mùa xuân, còn những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ.

Những sông có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì mùa lũ phức tạp hơn. Sông ngòi đem lại nhiều lợi ích cho con người, tuy nhiên cũng gây ra lũ lụt ảnh hưởng đến sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.

Câu 13: Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước ngầm?

Trả lời:

Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm:

 - Có biện pháp xử lý nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lý từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp, nước thải của các khu dân cư tập trung ra các dòng sông, dòng kênh

 - Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm nặng ở tầng nước gần bề mặt.

 - Tiết kiệm nguồn nước ngọt

 - Trồng nhiều cây xanh

 - Không vứt rác bừa bãi

Câu 14: Dòng biển là gì?

Trả lời:

Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương (giống như các dòng sông trên lục địa).

Câu 15: So sánh độ muối trung bình của vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới?

Trả lời:

- Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35 – 36‰ - Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35 – 36‰

- Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34 – 35‰ - Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34 – 35‰

Câu 16: So sánh nhiệt độ muối trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới, nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới và ở vùng ôn đới?

Trả lời:

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C. - Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.

- Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới, dao động từ 24 – 27C. - Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới, dao động từ 24 – 27C.

- Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng ôn đới, dao động từ 16 – 18°C. - Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng ôn đới, dao động từ 16 – 18°C.

Câu 17: Phân tích sự chuyển động của sóng biển?

Trả lời:

Đứng trên bờ biển, người ta thấy sóng ở ngoài khơi xô vào bờ, tạo cảm giác là nước di chuyển theo chiều ngang, nhưng thực chất nước chỉ dao động tại chỗ.

Câu 18: Khi nào thì xảy ra hiện tượng sóng thần?

Trả lời:

Khi ngoài khơi xảy ra động đất hay núi lửa ngầm có thể xuất hiện những sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần.

Câu 19: Hiện tượng thủy triều hình thành do đâu?

Trả lời:

Thuỷ triều hình thành do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng, đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết.

Câu 20: Có mấy loại dòng biển?

Trả lời:

Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng (chảy từ vĩ độ thấp hơn đến vĩ độ cao hơn) và dòng biển lạnh (chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn). Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay