Câu hỏi tự luận địa lí 6 kết nối tri thức Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 6 Kết nối tri thức

BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ

(25 câu)

1. Nhận biết (8 câu)

Câu 1: Lớp vỏ khí của Trái Đất là gì?

Trả lời:

Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất.

Câu 2: Nêu các thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

Thành phần của không khi gần bề mặt đất chủ yếu là các khi: nito (78%), oxy (21%), hơi nước, khi carbonic và các khí khác (1%)

 

Câu 3: Dựa vào những yếu tố nào để phân chia các tầng khí quyển?

Trả lời:

Dựa vào sự thay đổi của nhiệt độ theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ để phân chia các tầng khí quyển.

 

Câu 4: Khí quyển được chia thành các tầng nào?

Trả lời:

Khi quyền được chia thành tảng đối lưu, tầng binh lưu và các tầng cao của khi quyền (tầng giữa, tăng nhiệt, tầng khuếch tán).

 

Câu 5: Nêu nguyên nhân hình thành các khối khí trên Trái Đất?

Trả lời:

Không khi ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khi có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.

 

Câu 6: Nêu nguyên nhân hình thành khí áp trên bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

Không khí dù rất nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng. Do khí quyển rất dày nên không khí tạo ra một sức ép lên bề mặt Trái Đất. Sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích trên mặt đất được gọi là khí áp bề mặt Trái Đất

 

Câu 7: Gió là gì?

Trả lời:

Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.

 

Câu 8: Nêu đặc trưng của gió?

Trả lời:

Gió được đặc trưng bởi tốc độ gió (đơn vị đo là m/s hay km/h) và hướng gió (là hướng nơi gió xuất phát).

2. Thông hiểu (6 câu)

Câu 1: Nêu các đặc điểm chính của tầng đối lưu?

Trả lời:

Đặc điểm chính của tầng đối lưu:

Tại tầng đối lưu, nhiệt độ giảm theo độ cao (trung bình cử lên cao 100 m, nhiệt độ lại giảm 0,6°C), luôn có sự chuyển động của không khi theo chiều thẳng đứng.

Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như: mây mưa, sấm sét...

 

Câu 2: Nêu các đặc điểm chính của tầng bình lưu?

Trả lời:

Đặc điểm chính của tầng bình lưu:

Tại tầng bình lưu, nhiệt độ tăng theo độ cao, không khí luôn luôn chuyển động ngang. Lớp ô-dôn trong tảng này đã giúp hấp thụ phản lớn bức xạ cực tím, bảo vệ sự sống trên Trái Đất

 

Câu 3: So sánh các khối khí trên Trái Đất?

Trả lời:

Khối khí

Khối khí nóng

Khối khí lạnh

Khối khí đại dương

Khối khí lục địa

Nơi hình thành

Trên các vùng vĩ độ thấp

Trên các vùng vĩ độ cao

Hình thành trên biển và đại dương

Hình thành trên các vùng đất liền

Đặc điểm chính

Có nhiệt độ tương đối cao

Có nhiệt độ tương đối thấp

Có độ ẩm lớn

Tương đối khô

Câu 4: Liệt kê các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

- Các đai áp cao: đai áp cao cực, hai áp cao chí tuyển

- Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất: áp thấp ôn đới và áp thấp xích đạo

 

Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?

Trả lời:

                   Gió

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực đới

Thổi từ...đến...

 Giữa áp cao chí tuyến đến áp thấp xích đạo

 Từ áp cao cận nhiệt đến áp thấp ôn đới

  Từ áp cao địa cực đến áp thấp ôn đới

Hướng gió

Đông là chủ yếu (Đông Bắc ở Bắc bán cầu, Đông Nam ở Nam bán cầu)

Tây là chủ yếu (Tây Nam ở Bắc bán cầu, Tây Bắc ở Nam bán cầu).

 Đông Bắc hoặc Đông Nam

 

Câu 6: Tầng ozon là gì?

Trả lời:

Trong tầng bình lưu, ở độ cao khoảng 25 km có tồn tại một lớp không khí giàu khí ôzôn (O) được gọi là tầng ôzôn.

3. Vận dụng (5 câu)

Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và nêu sự phân bố của các đai khí áp ở 2 bán cầu?

Trả lời:

Trên bề mặt Trái Đất, khí áp được phân bố thành những đại áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực, xen kẽ và đối xứng với nhau qua đai áp thấp xích đạo.

 

Câu 2: Phân tích vai trò của oxi, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống?

Trả lời:

Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống:

  • Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
  • Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
  • Khí carbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

Câu 3: Căn cứ vào đâu để chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh và khối khí đại dương, khối khí lục địa?

Trả lời:

- Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh.

- Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.

 

Câu 4: Khi nào một khối khí bị biến đổi tính chất (biến tính)?

Trả lời:

- Các khối khí không đứng yên tại chỗ, mà chúng luôn luôn di chuyển.

- Di chuyển tới đâu, chúng lại chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi đó mà thay đổi tính chất (hay gọi là bị biến tính)

Câu 5: Tại sao khi đốt một đống lửa xong, tàn lửa lại bốc lên cao và có gió thổi xung quanh?

Trả lời:

- Khi đốt đống lửa trên sân, không khí nở ra, bốc lên cao, kéo theo các tàn lửa bay lên cao.

- Đồng thời, không khí xung quanh bay vào để bù lấp chỗ không khí bay lên cao.

4. Vận dụng cao (6 câu)

Câu 1: Tại sao tầng ozon phải được bảo vệ?

Trả lời:

Khi tầng ôzôn bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng trực tiếp xuống Trái Đất gây nên các bệnh ung thư da cho con người, làm mất khả năng miễn dịch của thực vật, làm các sinh vật ở biển bị tổn thương và chết dần.

 

Câu 2: Tại sao tầng ozon bị thủng?

Trả lời:

Thủ phạm làm thủng tầng ôzôn là các chất khí thuộc dạng freon. Đây là loại hoá chất không tự có trong thiên nhiên, mà do con người tạo ra, thường được sử dụng để làm lạnh trong tủ lạnh, máy lạnh, trong dung dịch giặt tẩy, bình cứu hoả.

 

Câu 3: Khi nào một khối khí bị biến đổi tính chất (biến tính)??

Trả lời:

- Khí áp và thời tiết có mối liên quan mật thiết:

+ Nếu khí áp thay đổi, nghĩa là thời tiết đang chuẩn bị thay đổi, một dạng thời tiết mới sẽ thay thế thời tiết hiện tại.

+ Ví dụ: Áp suất không khí giảm, thời tiết sắp có bão; áp suất không khí tăng, thời tiết tốt đang đến; áp suất không khí ổn định, không có thay đổi nào sắp tới.

 

Câu 4: Vì sao gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về xích đạo?

Trả lời:

Gió tín phong thổi từ khoảng vĩ độ 30°B và Nam về xích đạo là thổi từ đai khí áp cao chí tuyến về đai khí áp thấp xích đạo.

 

Câu 5: Vì sao gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam?

Trả lời:

Gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam là thổi từ đai khí áp cao chí tuyến về đai khí áp thấp ôn đới.

 

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau giữa các loại gió thường xuyên?

Trả lời:

 

Gió Mậu dịch

Gió Tây ôn đới

Gió Đông cực

Nguyên nhân hình thành

Thổi từ chí tuyến Bắc và Nam về xích đạo. Ở Bắc bán cầu, gió thổi theo hướng đông bắc, ở Nam bán cầu theo hướng đông nam

Thổi từ chỉ tuyến về ôn đới. Ở Bắc bán cầu, gió thổi theo hướng tây nam, ở Nam bán cầu thổi theo hướng tây bắc.

Từ hai cực, thường có gió thổi chếch từ hướng đông sang tây về các khu áp thấp ôn đới.

Tính chất

Gió này khô, nóng và có chế độ gió điều hoà nhất trên Trái Đất.

Gió có tính chất ẩm ướt.

Gió này lạnh và khô.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay