Câu hỏi tự luận Địa lí 9 chân trời Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 9 CTST.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 23: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu? Em hãy trình bày các bộ phận của vùng biển nước ta.
Trả lời:
Việt Nam có vùng biển rộng, diện tích khoảng hơn 1 triệu km2. Bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2: Kể tên các huyện đảo, thành phố đảo và các tỉnh, thành phố có các huyện đảo, thành phố đảo ở nước ta.
Trả lời:
Câu 3: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo là gì?
Trả lời:
Câu 4: Nêu tình hình khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở nước ta hiện nay.
Trả lời:
Câu 5: Trong việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo, nước ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phân tích tình hình phát triển của của ngành khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác ở nước ta.
Trả lời:
- Khai thác dầu khí và các tài nguyên, khoáng sản biển khác:
+ Dầu khí phân bố trong 6 bồn trầm tích, hoạt động khai thác được duy trì tại các mỏ ở thềm lục địa phía Nam. Có trữ lượng muối lớn, dọc theo bờ biển có nhiều bãi cát chứa ô-xít ti-tan có giá trị xuất khẩu như Vân Hải, Cam Ranh,… Tài nguyên nước biển cũng rất lớn với các dạng năng lượng biển như: băng cháy, năng lượng thủy triều, năng lượng sóng,…
+ Năm 2021, khai thác trong nước 9,1 triệu tấn dầu thô và 7,4 tỉ m3 khí tự nhiên. Ngành công nghiệp hóa dầu ở Dung Quất cung cấp các sản phẩm từ dầu, chất dẻo, sợi tổng hợp,… Công nghiệp chế biến khí cũng phát triển ở Cà Mau, Phú Mỹ,… phục vụ cho sản xuất điện, phân đạm, khí công nghệ cao, kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Hoạt động sản xuất muối, ô-xít ti-tan được chú trọng phát triển.
+ Thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, tạo nguồn xuất khẩu có giá trị,… Trong quá trình khai thác cần bảo vệ môi trường biển và khai thác bền vững nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên tái tạo trên biển.
Câu 2: Phân tích tình hình phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở nước ta.
Trả lời:
Câu 3: Phân tích vai trò tình hình phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.
Trả lời:
Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo đối với nước ta.
Trả lời:
Câu 5: Vì sao cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Sưu tầm các thông tin, tài liệu trên sách, báo, internet và trình bày về việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở một địa phương.
Trả lời:
Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là "đảo ngọc" với tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo vô cùng to lớn. Phú Quốc là điểm du lịch nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, hệ sinh thái đa dạng. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Một số khu du lịch nổi tiếng: Vinpearl Safari, Sun World Hòn Thơm, JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort & Spa. Phú Quốc có điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá lồng bè. Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, góp phần quan trọng vào GDP của địa phương. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản hiệu quả: nuôi tôm sú, cá bống mú, cá mú nghệ. Phú Quốc có nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng. Ngành khai thác hải sản phát triển, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và tiêu dùng nội địa: tôm, cua, ghẹ, mực, cá. Phú Quốc có nhiều nhà máy chế biến hải sản, xuất khẩu sang các thị trường lớn như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ. Ngành công nghiệp chế biến tạo ra nhiều việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Một số sản phẩm chế biến xuất khẩu nổi tiếng: nước mắm, cá basa, cá tra, tôm sú.
Câu 2: Tìm hiểu về giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta.
Trả lời:
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ở nước ta? Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo sẽ dẫn tới những hậu quả gì?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Sưu tầm thông tin, tài liệu trên sách, báo, internet và trình bày về Luật Biển Việt Nam 2012.
Trả lời:
Luật Biển Việt Nam 2012 quy định về đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản lý và bảo vệ biển, đảo.
- Luật Biển Việt Nam năm 2012 là văn kiện pháp lý cần thiết và quan trọng trong tiến trình xây dựng luật pháp và pháp điển hóa của Việt Nam liên quan đến các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Việc thông qua Luật Biển Việt Nam đã:
+ Tạo cơ sở pháp lý quan trọng để Nhà nước thực thi và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên các vùng biển đảo
+ Tạo hành lang pháp lý quan trọng để xác lập quy chế pháp lý các vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, cũng như điều chỉnh các hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
+ Là cơ sở để Việt Nam tiếp tục khẳng định chủ trương, chính sách của Việt Nam đối với việc giải quyết các tranh chấp quốc gia trên biển bằng các biện pháp hòa bình, góp phần duy trì hòa bình, ổn định, thịnh vượng khu vực và quốc tế, tạo môi trường thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------