Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

BÀI 23: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

(34 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng

A. 1 triệu km2.B. 2 triệu km2.C. 1,5 triệu km2.D. 2,2 triệu km2.

Câu 2: Vùng biển nước ta nằm trong

A. Đảo Hawaii.B. Biển Đen.
C. Vinh Thái Lan.D. Biển Đông.

Câu 3: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo?

A. 12.B. 11.C. 9.D. 4.

Câu 4: Hai quần đảo xa bờ nước ta là

A. Hoàng Sa, Thổ Chu.B. Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Hoàng Sa, Nam Du.D. Thổ Chu, Cô Tô.

Câu 5: Nước ta đã hình thành 3 cụm cơ khí lớn nào về đóng tàu?

  • A. Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
  • B. Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.

Câu 6: Tính từ đất liền, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là

  • A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.

Câu 7: Ngành kinh tế biển hàng đầu ở nước ta hiện nay là

A. Khai thác hải sản.B. Khai thác cây ăn quả.
C. Khai thác cây lương thực.D. Khai thác dầu khí.

Câu 8: Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

  • A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo.
  • B. Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.
  • C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo.
  • D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quý.

Câu 9: Việt Nam có đường bờ biển dài

A. 2 890km.B. 3 260km.C. 1 260km.D.  615km.

Câu 10: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là

  • A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
  • B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
  • D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Câu 11: Vùng biển nước ta được cấu thành từ mấy bộ phận?

A. 5 bộ phận.B. 2 bộ phận.C. 6 bộ phận.D. 1 bộ phận.

Câu 12: Bờ biển nước ta kéo dài 3 260km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu.B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.D. Móng Cái đến Hà Tiên.

2. THÔNG HIỂU (13 CÂU)

Câu 1: Cho biết đảo nào sau đây thuộc Quảng Ninh?

A. Côn Đảo.B. Kiên Hải.
C. Cô Tô, Vân Đồn.D. Trường Sa.

Câu 2: Cho biết đảo nào sau đây thuộc Hải Phòng?

A. Côn Đảo.B. Kiên Hải, Phú Quốc.
C. Cô Tô, Vân Đồn.D. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.

Câu 3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Kiên Giang.B. Khánh Hòa.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu.D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 4: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Kiên Giang.B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5: Quan sát Bản đồ các huyện đảo và thành phố đảo ở Việt Nam (năm 2021) và cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Quảng Ninh.B. Vĩnh Phúc.
C. Khánh Hòa.D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 6: Đâu không phải ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo đối với bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo?

  • A. Tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhân và môi trường biển của đất nước.
  • B. Góp phần khẳng định chủ quyền biển, đảo của nước ta.
  • C. Góp phần khai thác hợp lí các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • D. Góp phần bảo vệ tài nguyên biển và môi trường biển, đảo ở nước ta.

Câu 7: Đâu là đặc điểm về ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo đối với giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông?

  • A. Tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhân và môi trường biển của đất nước.
  • B. Góp phần khai thác hợp lí các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • C. Góp phần bảo vệ tài nguyên biển và môi trường biển, đảo ở nước ta.
  • D. Thể hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta trên các vùng biển quốc gia.

Câu 8: Đâu là ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, giải quyết việc làm.
  • C. Tạo mặt hàng công nghiệp xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển du lịch.

Câu 9: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
  • B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
  • C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
  • D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Câu 10: Ngành khai thác và nuôi trồng hải sản cần chú ý đến

  • A. Sự suy giảm tài nguyên sinh vật, không vi phạm các công ước quốc tế về bảo vệ môi trường biển.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Thúc đẩy phát triển du lịch biển.
  • D. Thúc đẩy phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 11: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc

A. Bắc Bộ.B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.D. Nam Trung Bộ.

Câu 12: Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển

  • A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
  • B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
  • C. Phòng chống ô nhiễm biển.
  • D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

Câu 13: Thiên tai gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là

A. Bão.B. Lũ quét.
C. Sạt lở bờ biển.D. Hạn hán.

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Ô nhiễm môi trường biển, đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở

  • A. các khu du lịch biển.
  • B. các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.
  • C. đảo ven bờ.
  • D. các cửa sông.

Câu 2: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển, đảo của nước ta hiện nay là

  • A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.
  • B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
  • C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • D. Hoạt động du lịch.

Câu 4: Biển Mũi Né thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ngãi.B. Đà Nẵng.C. Bình Thuận.D. Phú Yên.

Câu 5: Biển Mỹ Khê thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ngãi.B. Đà Nẵng.C. Bình Thuận.D. Phú Yên.

Câu 6: Quan sát Bản đồ các huyện đảo và thành phố đảo ở Việt Nam (năm 2021) và cho biết hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh nào?

  • A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
  • B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Vấn đề khai thác tài nguyên biển, đảo ở nước ta đang gặp những khó khăn nào?

(1)   Hệ sinh thái biển, đa dạng sinh học biển bị suy giảm.

(2)   Tài nguyên biển bị khai thác quá mức.

(3)   Tài nguyên rừng bị tàn phá nặng nề.

(4)   Ô nhiễm môi trường biển diễn ra nghiêm trọng.

(5)   Xâm thực mặn ngày càng cao.

(6)   Công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, biển xâm thực còn nhiều hạn chế, bất cập.

  • A. (1); (2); (4); (6).
  • B. (1); (2); (5); (6).
  • C. (1); (3); (4); (5).
  • D. (2); (3); (4); (5).

Câu 2: Trong việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta cần

(1)   Đánh giá được tiềm năng, giá trị các tài nguyên biển quan trọng và tiến hành dữ liệu số hóa về biển, đảo.

(2)   Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm đáng kể ô nhiễm môi trường biển và giảm thiểu chất thải nhựa đại dương.

(3)   Quản lí và bảo vệ tốt các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo.

(4)   Tăng diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển.

(5)   Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành kinh tế biển, đảo.

(6)   Phục hồi và bảo vệ diện tích rừng ngập mặn ven biển.

(7)   Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển.

(8)   Tăng cường năng lực dự báo các thiên tai trên biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng, tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển.

Số đáp án đúng là

A. 1.B. 4.C. 6.D.  3.

Câu 3: Để giữ vững chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt nam ở Biển Đông cần

(1)  Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn dân về giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta ở Biển Đông.

(2)  Ô nhiễm môi trường biển diễn ra nghiêm trọng

(3)  Thực hiện phát triển bền vững kinh tế biển, đảo; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành kinh tế biển, đảo.

(4)  Phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường việc nghiên cứu, thăm dò về biển.

(5)  Phục hồi và bảo vệ diện tích rừng ngập mặn ven biển.

(6)  Tài nguyên biển bị khai thác quá mức.

(7)  Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển trong quan hệ ngoại giao.

  • A. (2); (3); (4); (5).
  • B. (1); (3); (4); (7).
  • C. (1); (3); (5); (6).
  • D. (1); (2); (3); (4).

 

=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay