Câu hỏi tự luận khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 38: Hệ nội tiết ở người

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 38: Hệ nội tiết ở người. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức.

BÀI 38. HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI (25 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Hãy nêu tên các tuyến nội tiết ở cơ thể người

Trả lời:

Các tuyến nội tiết ở cơ thể người

+ Tuyến yên

+ Tuyến giáp

+ Tuyến tụy

+ Tuyến trên thận

+ Tuyến sinh dục.

Câu 2: Nêu vị trí và chức năng của tuyến yên

Trả lời:

- Vị trí: sàn não thất ba, trong hố yến của thân xương bướm.

- Chức năng: tuyến yên tiết ra các hormoe kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác trong cơ thể, đồng thời tiết ra hormone ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ và xương, sự trao đổi nước ở thận, sự co thắt cơ trơn ở tử cung, tiết sữa ở tuyến vú.

Câu 3: Nêu vị trí và chức năng của tuyến giáp

Trả lời:

- Vị trí: phía trước cổ, bên dưới thanh quản và bên trên khí quản.

- Chức năng: tuyên giáp tiết ra hormone thyroxine, hormone này có chứa iodine, có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Ngoài ra tuyến giáp còn tiết hormone calcitonin tham gia điều hòa calcium và phosphorus trong máu.

Câu 4: Nêu vị trí và chức năng của tuyến tụy

Trả lời:

- Vị trí: nằm trong khoang bụng, vùng bụng bên trái, sau dạ dày.

- Chức năng: Tuyến tụy vừa tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng, vừa tiết 2 loại hormone là insulin và glucagon. Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ ở gan, dẫn đến giảm đường huyết khi đường huyết tăng, còn hormone glucagon có tác dụng ngược lại.

Câu 5: Nêu vị trí và chức năng của tuyến trên thận.

Trả lời:

- Vị trí: nằm ở cực trên mỗi thận

- Chức năng: tuyến trên thận tiết ra adrenaline và noradrenline có vài trò tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. Đồng thời, tuyến này còn tiết ra các loại hormone khác có vai trò điều hòa nồng độ glucose, muối sodium và potassium trong máu, điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

Câu 6: Nêu vị trí và chức năng của tuyến sinh dục.

Trả lời:

- Vị trí: tinh hoàn ( ở nam) và buồng trứng (ở nữ).

- Chức năng: Tinh hoàn tiết ra hormone testosterone kích thích sự sinh tinh trùng ở nam; buồng trứng tiết ra hormone estrogen kích thích sự phát triển và rụng trứng ở nữ. Cả hai hormone này đều gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của cả nam và nữ.

Câu 7: Bệnh đái tháo đường là gì? Trình bày nguyên nhân gây ra bệnh đái tháo đường?

Trả lời:

- Bệnh đái tháo đường ( tiểu đường, đái đường) là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucose trong máu. 

- Nguyên nhân: do thiếu hormone insulin hoặc insulin tiết ra nhưng bị giảm tác dụng điều hòa lượng đường trong máu, dẫn đến lượng glucose trong máu tăng nhưng tế bào hấp thụ đủ để làm nguyên liệu cho hoạt động trao đổi chất, đường trong máu sẽ thải ra ngoài qua nước tiểu.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là gì? Trình bày nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ?

Trả lời:

- Bướu cổ là tình trạng phì đại tuyến giáp.

- Nguyên nhân: do cơ thể thiếu iodine dẫn đến TH không được tiết ra, khi đó tuyến yên sẽ tiết ra TSH để tăng cường hoạt động của tuyến giáp, gây phì đại tuyến.

  1. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định định lượng đường trong máu. Quá trình điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì?

Trả lời:

- Khi nồng độ đường trong máu quá thấp, tụy sẽ tiết ra glucagon. Hormone glucagon có tác dụng làm đứt gãy các chất glycogen chứa trong gan để chuyển chúng thành glucose và đưa nó vào máu, nhờ vậy mà lượng glucose trong cơ thể không bao giờ hạ xuống quá thấp và chức năng hoạt động của tế bào vẫn được đảm bảo.

- Cung cấp glucose không đủ cho não gây ra đau đầu, mờ hoặc nhìn đôi, lú lẫn, kích động, co giật và hôn mê. Ở những bệnh nhân cao tuổi, hạ đường huyết có thể gây ra các triệu chứng giống như đột quỵ như mất ngôn ngữ hoặc liệt nửa người và có nhiều khả năng dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim và đột tử.

Câu 2: Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sức khỏe?

Trả lời:

- Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể gây ra một số hậu quả như:

+ Nếu thiếu iodine ở phụ nữ mang thai sẽ dễ gây ra sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non.

+ Nếu thiếu iodine ở trẻ em sẽ gây bệnh bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp dẫn đến ảnh hưởng lớn đến sự phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ (trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển). Bướu cổ ở người lớn sẽ khiến hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.

Câu 3: Nêu vai trò của một số hormone, từ đó xác định tầm quan trọng của các hệ nội tiết nói chung.

Trả lời:

- Vai trò của hormone:

 Nhờ sự điểu khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (thực chất là các hormone) đã:

    + Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.

    + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.

 Do đó, sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hormone có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.

Câu 4: Hãy trình bày các triệu chứng, hâu quả do bệnh đái tháo đường và bướu cổ gây ra.

Trả lời:

- Bệnh đái tháo đường: gây ra các triệu chứng ăn nhiều, đi tiểu nhiều, sụt cân,… và gây ra các biến chứng nguy hiển như mù lòa, tổn thương dây thần kịn, hoại tử da,…

- Bệnh bướu cổ: làm cho trẻ chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển; giảm sút trí nhớ cho người lớn và hoạt động thần kinh giảm.

Câu 5: Vì sao thiếu iodine lại gây ra bệnh bướu cổ?

Trả lời:

Hơn 75% iodine trong cơ thể người tập trung ở tuyến giáp để tổng hợp nên các hormon tuyến giáp là triodothyronine và thyroxine. Cơ thể thiếu iodine dẫn đến thiết hụt các hormone này, tuyến giáp phải làm việc nhiều hơn để tổng hợp thêm nội tiết tố tuyến giáp trạng, điều này làm tuyến giáp to lên gây ra bướu cổ.

 VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vận dụng hiểu biết về các tuyến nội tiết, em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình, nêu tác dụng của biện pháp đó.

Trả lời:

+ Gi

Câu 2: Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường.

Trả lời:

Một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường:

- Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;…

- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.

- Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì.

- Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…

- Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.

Câu 3: Tuyến sinh dục gây ra những sự biến đổi cho cả nam và nữ ở tuổi dậy thì. Em hãy trình bày những sự biến đổi đó.

Trả lời:

- Ở nam

+ Lớn nhanh, cao vụt.

+ Sụn giáp phát triển, lộ hầu.

+ Vỡ tiếng giọng ồn.

+ Mọc ria mép, lông nách, lông mu.

+ Cơ bắp phát triển.

+ Cơ quan sinh dục to ra.

+ Tuyến mô hôi, tuyến nhờn phát triển.

+ Xuất hiện mụn trứng cá.

+ Xuất tinh lần đầu.

+ Vai rộng, ngực nở.

- Ở nữ

+ Lớn nhanh.

+ Thay đổi giọng nói.

+ Vú phát triển.

+ Mọc lông nách, lông mu.

+ Hông nở rộng, mông, đùi phát triển.

+ Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển.

+ Xuất hiện mụn trứng cá.

+ Bắt đầu có kinh nguyệt.

Câu 4: Có người nói “chỉ những người béo phì mới mắc bệnh đái tháo đường, con người gây sẽ không bao giờ mắc phải”. Em tán thành hay không tán thành với câu nói này? Vì sao?

Trả lời:

- Không tán thành với câu nói này.

- Tiểu đường là một tình trạng bệnh lý chỉ những rối loạn chuyển hóa glucose trong máu. Thông thường, những người béo phì được cảnh báo là dễ có nguy cơ mắc tiểu đường. Tuy nhiên đó chỉ là một nguyên nhân gây bệnh, trên thực tế những người gầy vẫn có thể mắc tiểu đường do những nguyên nhân sau:

+ Di truyền.

+ Chế độ dinh dưỡng.

+ Chế độ sinh hoạt.

+ Sử dụng chất kích thích.

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết

Trả lời:




=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 38: Hệ nội tiết ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay