Câu hỏi tự luận Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 10 kết nối tri thức.

 

BÀI 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại

(17 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1/Bài 7: Trình bày về nguyên nhân của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Trả lời:

Thời gian: Nửa sau của thế kỉ XX

Bối cảnh:

- Thành tựu của cuộc cách mạng lần thứ nhất và lần thứ hai

- Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần

- Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh

- Nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới.

- Khủng hoảng năng lượng, tài nguyên thiên nhiên. 

- Kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

Cuộc cách mạng công ghiệp lần thứ ba còn gọi là cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. 


Câu 2/Bài 7: Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Trả lời:

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tạo ra nhiều phát minh lớn về công cụ sản xuất như: máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động, người máy; internet, công nghệ thông tin; những vật liệu mới, nguồn năng lượng mới,...

Câu 3/Bài 7: Trình bày những hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Trả lời:

- Tác động tích cực:

+ Làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, nâng cao không ngừng mức sống và chất lượng cuộc sống con người.

+ Làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.

+ Làm thay đổi các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt về lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

+ Đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới đó là “văn minh trí tuệ

+ Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật ngày càng được quốc tế hoá.

Tác động tiêu cực:

+ Gây ra những hậu quả mà con người chưa thể khắc phục: tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

+ Sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, bệnh dịch mới...

 

Câu 4/Bài 7: Trình bày về nguyên nhân của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Trả lời:

Thời gian: Thế kỉ XXI

Bối cảnh: 

- Thành tựu từ ba cuộc cách mạng công nghiệp trước đó

- Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao.

- Toàn cầu hóa đem lại cơ hội và thách thức với các nước.

- Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu,…

=> Cách mạng công nghiệp lần thứ tư



 

Câu 5/Bài 7: Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Trả lời:

- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn liền với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI), internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Big Data), công nghệ in 3D, tự động hoá, vật liệu mới, Công nghệ gen, công nghệ na-nô,...

Câu 3/Bài 7: Trình bày những hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ .

Trả lời:

- Tác động tích cực:

+ Giải phóng sức lao động của con người, đặc beietj là trong những công việc nguy hiểm, môi trường độc hại.

+ Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động, số lượng người có kĩ năng và trình độ chuyên môn hóa ngày càng tăng

+ Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa, tiết kiệm thời gian…

- Tác động tiêu cực:

+ Khiến nhiều người lao động phải đối diện với nguy cơ mất việc làm

+ Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo

+ Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh; ít quan tâm đến các mối quan hệ gia đình, xã hội

+/ Tác động về văn hóa

- Tác động tích cực:

+ Việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện và nhanh chóng

+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet, rất thuận tiện, nhanh chóng

+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện

- Tác động tiêu cực:

+ Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ

+ Làm gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại; xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

 

Câu 7/Bài 7: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa như thế nào đối với con người?

Trả lời:

- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.

- Cuộc cách mạng này cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy vẻ năng suất lao động.

- Cuộc cách mạng đã thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hưởng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.

- Đà đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kỳ công nghiệp hoa, lấy vi tính, điện tử, thông tin và khoa sinh hoá làm cơ sở.

- Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật... ngày càng quốc tế hoá cao.

 

Câu 8/Bài 7: Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?

Trả lời:

- Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ nên gọi là cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Cuộc cách mạng này gần với nhiều thiết bị hiện đại như máy tính gia đình, máy tính chia sẻ thời gian, máy trò chơi điện tử,...

 

2. THÔNG HIỂU ( 5 CÂU)

Câu 9 /Bài 7: Vì sao cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba gọi là cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

Trả lời:

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra chủ yếu về công nghệ và sự ra đời của các thế hệ máy tính diện tử mới, vật liệu mới, vẻ những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học.

- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kỹ thuật. - Đặc biệt, từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghiệp chủ yếu diễn ra trên các lĩnh vực công nghệ nên được gọi là cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 10 /Bài 7: Những ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần ba đối với Mỹ, Nhật Bản.

Trả lời:

+ Nhờ áp dụng có hiệu quả những thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp, nhất là cách mạng công nghiệp lần thứ ba da tạo ra nhân tố quan trọng dẫn đến sự phát triển nhanh về kinh tế của Mỹ và Nhật Bản.

+ Đối với Mỹ: Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp chiếm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp của thế giới (năm 1948 là hơn 56%); chiếm 50% số tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới; nên kinh tế Mỹ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới...

+ Đối với Nhật Bản: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 – 1969 là 10,8%; từ 1970 - 1973 là 7,8%, đến 1968 đã vượt qua các nước Tây Âu vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mi); từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới...

+ Xu thế toàn cầu hoá tiếp tục diễn ra mạnh mẻ, đem lại những cơ hội và thách thức với các nước.

+ Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu,... đặt ra yêu cầu mới.

Câu 11 /Bài 7: Những điểm mới của cách mạng công nghiệp lần thứu ba

Trả lời:

+ Tập trung vào công nghệ kỹ thuật số, kết nối vạn vật thông qua Internet.

+ Làm ra các sản phẩm, các chuỗi cung ứng, các nhà máy trở nên thông minh hơn.

+ Đáp ứng các hệ thống sản xuất và nhu cầu khách hàng.

+ Được đánh dấu bằng hàng loạt phát minh ra đời như: robotics, trí tuệ nhân tạo, công nghệ na-no, máy tính lượng tử, công nghiệp sinh học, Internet vạn vật,...

Câu 12/Bài 7: Anh/chị có đồng tình với ý kiến “trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4 thị trường lao động sẽ bị thách thức nghiêm trọng” không? Vì sao?

Trả lời:

– Đồng tình: tự động hóa sẽ thay thế con người lao động trong nhiều lĩnh vực. Quá trình thay thế này sẽ làm biến động thị trường lao động, thay đổi nhận thức về việc làm và nhu cầu tuyển dụng…; nâng cao hiệu suất làm việc, mang lại môi trường làm việc an toàn. Điều này dẫn đến nguy cơ người lao động có thể rơi vào cảnh thất nghiệp.

Câu 13 /Bài 7: Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế và xã hội thế giới.

Trả lời:

Kinh tế

Xã hội

Văn hóa

-Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

-  Làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất, các vùng kinh tế, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới.

- Hình thành một thế giới kết nối, các mối quan hệ công tác, hình thức hợp tác mới.

- Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất.

- Các loại công cụ thông minh, mạng internet đang tác động rất lớn đến đời sống con người.

- Làm cho phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc.

- Làm thay đổi cách nghĩ, lối sống, phương thức làm việc và quan hệ của con người trong xã hội.

- Tình trạng thất nghiệp

- Các ngành nghề ngày càng yêu cầu người lao động có trình độ chuyên môn cao.

- Kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, dân tộc sát lại gần nhau, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình gia

3. VẬN DỤNG ( 3 CÂU)

Câu 14 /Bài 7: Cùng với sự phát triển của Internet, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nó trên phạm vi toàn cầu như thế nào?

Trả lời:

- Công nghệ thông tin là một nhánh ngành kỹ thuật máy tính và phần mềm để chuyển đổi, lưu giữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Từ đây máy tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.

- Thiết bị diện tử là loại thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và các mạch điện tử cho phép tự động hoá trong các quy trình công nghệ và kiểm tra sản phẩm. Nhiều thiết bị điện tử từng bước được chế tạo, như thiết bị viễn thông (điện thoại, ti-vi,...), thiết bị thu thanh và truyền hình (ra-da, kính thiên vân, vệ tinh nhân tạo,...), thiết bị y tế (tia X-quang, bức xạ,... ),... Nhờ vậy, thiết bị điện tử trực tiếp làm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc.

Câu 15 /Bài 7: Lập bảng tóm tắt về những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba trên linh vực: chế tạo vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng lượng mới, khoa học cơ bản và công nghệ sinh học, công cụ sản xuất,...

Trả lời:

Lĩnh vực

Thành tựu

1. Chế tạo vật liệu mới

Sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Polime (chất dẻo) dạng giữ vị trí hàng đầu trong dời sống hàng ngày của con người cũng như trong các ngành công nghiệp.

2. Chinh phục vũ trụ

Trong gần nửa thế kỉ qua, con người có những bước tiến phi thường đạt được những thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ trụ: phóng tàu vũ trụ, tàu con thoi vào khoảng không vũ trụ, đưa con người đạt chân lên Mặt Trăng

3. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao, tàu biển trọng tài triệu tấn, hệ thống vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình hết sức hiện đại....

4. Sử dụng nguồn năng lượng mới

Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú và vô tận: lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, nâng lượng thuỷ triều, năng lượng gió

5. Khoa học cơ bản và công nghệ sinh học

Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết sức to lớn ở các ngành Toán học, Vật lí, Tin học, Hoá học, Sinh học. Con người đã ứng dụng vào kỹ thuật và sản xuất để phục vụ cuộc sống sinh sản vô tính, khám phá bản đồ gen người...

6. Những phát minh

Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động, rô bốt...và cuộc “Cách hơn vẻ công cụ sản xuất mạng xanh” trong nông nghiệp đã giúp con người tìm ra được phương hướng khác phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm.

Câu 16 /Bài 7: Lập bảng tóm tắt cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với:

- Trí tuệ nhân tạo.

- Internet kết nối vạn vật.

- Dữ liệu lớn (Big Data).

Trả lời:

Yêu cầu

Nội dung

1. Trí tuệ nhân tạo

- Tạo ra những cỏ máy thông minh, hoạt động và phản ứng như con người. Có thể nhận dạng được giọng nói, học tập, lập kế hoạch và giải quyết vấn đề.

Là khoa học và kỹ thuật sản xuất máy móc thông minh, đặc biệt là các chương trình máy tính thông minh.

– Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như nhà máy thông minh, rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng....

- Trí tuệ nhân tạo đã góp phần không nhỏ trong việc giúp con người tiết kiệm sức lao động, đẩy nhanh quá trình tự động hoá và số hoá nền kinh tế với chi phí rẻ hơn so với những cách thức truyền thống.

2. Internet kết nối vạn vật

Là sự kết hợp của Internet, công nghệ và công nghệ không dây.

- Vì cơ điện tử được mô tả là mối quan hệ giữa sự vật như sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, và con người hình thành nhờ sự kết nối của nhiều công nghệ và nhiều

nền tảng khác nhau.

- Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn, điển hình như diều hành sản xuất, xe thông minh, nhà máy thông minh, giao thông vận tải, quản lý môi trường, mua sắm thông minh, học tập trực tuyến,...

3. Dữ liệu lớn (Big Data)

- Cho phép thu thập, lưu giữ lượng dữ liệu khổng lồ. Chi một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp, bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giảm sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan, truy vấn và tính riêng tư.

- Với dạc điểm như trên, dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,...

4. VẬN DỤNG ( 1 CÂU)

Câu 17/Bài 7: Tình hình Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến dời sống của người dân Việt Nam như thế nào?

Trả lời:

- Trong vài thập niên gần dây, Việt Nam là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.

- Công nghệ thông tin dang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội. Đây là một thuận lợi rất lớn về hạ tầng cho Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

* Tác động:

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân, tạo ra một cuộc cách mạng lớn trong quan niệm và thói quen tiêu dùng. Nhờ sự phát triển của mạng Internet, thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng lựa chọn, mua sắm hàng hoá bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện tử, người tiêu dùng Việt Nam tiếp cận gần hơn với thương mại thế giới.

Sự phát triển của khoa học - công nghệ giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức làm việc từ xa, không nhất thiết phải đến trụ sở, văn phòng, không phải giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, thậm chí cả với đối tác... mà vẫn hoàn thành công việc.

- Giao tiếp, ứng xử của con người Việt Nam trước đây chủ yếu qua phương thức trực tiếp và thiên về sự kín đáo, tế nhị, theo khuôn phép, thậm chí còn nghi thức, cầu kỳ, nhưng nay, với tốc độ, nhịp độ sống nhanh hơn, con người có thể thực hiện giao tiếp bằng nhiều cách thông qua mạng Internet, như sử dụng Zalo, Viber, Sky, Instagram,

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay