Câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều Bài 4: Biện pháp tu từ nghịch ngữ
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Biện pháp tu từ nghịch ngữ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
BÀI 4: VĂN TẾ, THƠ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP TU TỪ NGHỊCH NGỮ
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Nêu định nghĩa biện pháp tu từ nghịch ngữ và cho ví dụ minh họa?
Trả lời:
Biện pháp tu từ nghịch ngữ là một biện pháp tu từ đặc biệt, trong đó người viết hoặc người nói sử dụng những từ ngữ, cụm từ mang nghĩa trái ngược nhau để tạo ra những câu nói, cách diễn đạt bất ngờ, gây ấn tượng mạnh và tạo ra những hiệu ứng nghệ thuật độc đáo.
Ví dụ 1: "Khúc sông bên lở bên bồi/ Bên lở thì đục, bên bồi thì trong"
Nghịch ngữ: "lở" - "bồi", "đục" - "trong". Câu ca dao này sử dụng cặp từ trái nghĩa để miêu tả một hiện tượng tự nhiên: sự thay đổi của dòng sông.
"Lở" và "bồi" đối lập nhau, thể hiện sự vận động không ngừng của dòng nước.
"Đục" và "trong" đối lập nhau, gợi ra sự đa dạng của cảnh vật.
Tác dụng: Tạo nên một hình ảnh đối lập, sinh động, gợi tả sự biến đổi không ngừng của cuộc sống.
Câu 2: Liệt kê các loại biện pháp tu từ thường gặp trong tiếng Việt?
Trả lời:
Biện pháp tu từ ngữ âm | +Điệp thanh: Lặp lại âm thanh, tạo nhịp điệu cho câu. +Điệp vần: Sử dụng các âm tiết có vần giống nhau để tạo sự trùng điệp. |
Biện pháp tu từ ngữ nghĩa | +Ẩn dụ: So sánh gián tiếp giữa hai sự vật khác nhau. +Hoán dụ: Gọi tên một sự vật bằng tên của một sự vật khác có liên quan. +Chơi chữ: Sử dụng từ ngữ một cách khéo léo để tạo ra nhiều nghĩa khác nhau. |
Biện pháp tu từ hình thức | +Nghịch ngữ: Đảo ngược thứ tự từ ngữ trong câu để tạo ra ý nghĩa mới hoặc nhấn mạnh. +Châm biếm: Sử dụng ngôn ngữ để chế giễu hoặc mỉa mai. |
Biện pháp tu từ khác | +Nhân hóa: Gán cho sự vật, hiện tượng những đặc điểm của con người. +Tương phản: Đưa ra các ý tưởng, hình ảnh đối lập nhau để làm nổi bật ý nghĩa. |
Câu 3: Nêu một số tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ trong văn học?
Trả lời:
Câu 4: So sánh biện pháp nghịch ngữ với một biện pháp tu từ khác (như ẩn dụ hoặc hoán dụ)?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ trong câu: "Hạnh phúc của một tang gia" (Vũ Trọng Phụng)
Trả lời:
Nghịch ngữ: "hạnh phúc" - "tang gia"
Phân tích:
Câu văn này sử dụng hai khái niệm hoàn toàn trái ngược nhau để tạo ra sự mỉa mai, châm biếm.
"Hạnh phúc" thường gắn liền với niềm vui, trong khi "tang gia" lại là nỗi đau, sự mất mát.
Tác dụng: Phơi bày sự tha hóa đạo đức của một bộ phận xã hội, nơi mà những giá trị truyền thống bị đảo lộn.
Câu 2: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ trong câu thơ sau:
"Tiếng chim tu hú gọi bầy
Yêu nước thương người bằng trời xanh biển rộng"
Trả lời:
Nghịch ngữ: "tiếng chim tu hú" (âm thanh tự nhiên) - "yêu nước thương người" (tình cảm con người)
Phân tích:
Câu thơ này sử dụng hình ảnh thiên nhiên (tiếng chim tu hú) để khái quát một tình cảm cao đẹp (yêu nước thương người).
Sự so sánh bất ngờ giữa âm thanh tự nhiên và tình cảm con người tạo nên một hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
Tác dụng: Thể hiện một tâm hồn yêu nước thiết tha, rộng lớn như trời biển.
Câu 3: Tìm biện pháp tu từ nghịch ngữ trong các câu văn biền ngẫu dưới đây (trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu). Cho biết mỗi nghịch ngữ đó có tác dụng khắc hoạ hình ảnh các nghĩa sĩ áo vải như thế nào?
Trả lời:
Câu 4: những từ ngữ/ cụm từ tạo nên sự đối nghịch trong câu văn dưới đây.
“Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sắm dao tu, nón gõ.” (Nguyễn Đình Chiểu)
Trả lời:
Câu 5: Phân tích tác dụng của nghịch ngữ trong ngữ liệu sau:
“Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được”
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Xuân Quỳnh)
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Tìm nghịch ngữ trong câu thơ sau:
“Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện,
Sẽ được nhìn thấy các bà tiên,
Thấy chú bé đi hài bảy dặm,
Quả thị thơm, cô Tấm rất hiền.”
(Vũ Quần Phương)
Trả lời:
- Khổ thơ này sử dụng biện pháp nghịch ngữ thông qua hai cụm từ nhắm mắt >< nhìn thấy
Câu 2: Phân tích nghịch ngữ trong câu thơ sau:
“ Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,”
(Xuân Diệu)
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 dòng) trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp của con người Việt Nam thể hiện qua đoạn trích Việt Bắc; trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ.
Trả lời:
Qua những lời thơ tha thiết và sâu lắng, Tố Hữu đã khắc họa hình ảnh những con người chất phác, mộc mạc nhưng giàu tình yêu nước và tinh thần đoàn kết. Điểm nổi bật trong vẻ đẹp của con người Việt Bắc là sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên. Họ sống giữa núi rừng hoang sơ, hòa mình vào nhịp điệu của thiên nhiên. Chẳng cần vật chất cao sang, họ tìm thấy niềm vui và sức sống, sự hanh phúc trong những gì giản dị nhất. Bên cạnh đó, ở con người Việt Bắc còn toát lên vẻ đẹp của lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết. Họ sẵn sàng chia sẻ những gì mình có. Họ cùng nhau vượt qua gian khổ, thiếu thốn, cùng nhau chiến đấu chống giặc ngoại xâm. Vẻ đẹp của con người trong đoạn trích Việt Bắc là một vẻ đẹp giản dị, mộc mạc nhưng vô cùng cao quý. Họ là những người đã góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Hình ảnh của họ sẽ mãi mãi là nguồn cảm hứng bất tận cho các thế hệ mai sau.
+Cặp từ nghịch ngữ:
Mộc mạc >< giàu tình yêu
Giản dị>< cao sang
Gian khổ>< hạnh phúc
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4: Biện pháp tu từ nghịch ngữ