Câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều Bài 2: Loạn đến nơi rồi!
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Loạn đến nơi rồi!. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
BÀI 2: HÀI KỊCH
VĂN BẢN 3: LOẠN ĐẾN NƠI RỒI!
(12 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả Xuân Trình?
Trả lời:
- Tác giả Xuân Trình (1936 – 1991)
- Quê quán : quê thôn Lỗ Xá, xã Yên Hưng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- Sự nghiệp : Nhà viết kịch, nhà lãnh đạo sân khấu tiên phong của sự nghiệp đổi mới. Ông được đánh giá là cánh chim đi đầu trong việc dự báo đời sống xã hội. Ông cũng giữ nhiều chức vụ như : vai trò Phó Tổng thư ký Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, Tổng biên tập Tạp chí Sân khấu, Giám đốc Nhà xuất bản Sân khấu, nhà biên kịch.
- Các tác phẩm tiêu biểu : Mùa hè ở biển, Nửa ngày về chiều, Đợi đến mùa xuân, Bạch đàn liễu, Quê hương Việt Nam…
Câu 2: Thể loại tác phẩm?
Trả lời:
- Đoạn trích Loạn đến nơi rồi thuộc thể loại: hài kịch.
Câu 3: Hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của tác phẩm?
Trả lời:
Câu 4: Phương thức biểu đạt?
Trả lời:
Câu 5: Bố cục của tác phẩm ?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nêu giá trị nội dung của tác phẩm?
Trả lời:
- Vở kịch đề cập việc thực hiện khoán ruộng đến từng hộ nông dân ở một địa phương. Với cách làm này, năng suất lúa, hoa màu tăng cao, chăn nuôi phát triển mạnh. Vì vậy, dân no ấm, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
- Qua đó, nói lên cuộc đối đầu giữa cái tốt và cái xấu, giữa cái cổ hủ, cái lạc hậu với cái mới, cái tiến bộ và cuối cùng tư tưởng, cách làm tiến bộ đã giành chiến thắng, đưa xã hội phát triển đi lên.
Câu 2: Nêu giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
Trả lời:
- Vở kịch đã tái hiện lại khung cảnh làng quê đầy quen thuộc, gần gũi cùng tình huống kịch hài hước, dóm dỉnh, đã tạo nên tiếng cười châm biếm, mỉa mai.
Câu 3: Tóm tắt tình huống truyện và tình huống của đoạn trích?
Trả lời:
Câu 4: Đặc điểm nhân vật ông Đoàn Xoa?
Trả lời:
Câu 5: Xung đột gì xảy ra giữa các nhân vật liên quan đến ông Đoàn Xoa?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (1 câu)
Câu 1: Những vấn đề xã hội nào được nêu ra trong đoạn kịch trên?
Trả lời:
-Tình trạng khoán chui: Việc phân chia đất đai và sản xuất không theo quy định, dẫn đến sự bất ổn trong quản lý nông nghiệp.
- Mâu thuẫn giữa lý tưởng và thực tế: Sự khác biệt giữa chính sách hợp tác xã và thực tế cuộc sống của người dân, nơi họ phải vật lộn để sinh tồn.
- Đời sống kinh tế khó khăn Người dân vẫn phải xin ăn, trong khi một số người khá giả hơn, tạo ra sự chênh lệch trong xã hội.
- Trách nhiệm của cán bộ: Cán bộ như Đoàn Xoa phải đối mặt với trách nhiệm và áp lực từ việc quản lý và giám sát tình hình sản xuất nông nghiệp.
- Sự tham gia của người dân: Người dân có quyền quyết định về sản xuất và tiêu thụ, nhưng lại bị ràng buộc bởi các quy định không thực tế.
- Tình trạng tham nhũng và buôn lậu: Việc bán cá trái phép phản ánh sự thiếu minh bạch trong quản lý tài sản nhà nước và nhu cầu sinh tồn của người lao động.
=> Những vấn đề này không chỉ phản ánh thực trạng xã hội mà còn đặt ra câu hỏi về cách thức quản lý và điều hành trong hệ thống kinh tế xã hội.
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Nếu đặt em là ông ĐOÀN XOA em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Trả lời:
Nếu em là ông Đoàn Xoa, em sẽ xử lý tình huống này theo các bước sau:
1. Lắng nghe ý kiến của người dân
Tại sao?: Hiểu rõ tâm tư, nguyện vọng và khó khăn của người dân là rất quan trọng để có cái nhìn toàn diện về tình hình thực tế. Điều này giúp xây dựng lòng tin và sự gần gũi giữa cán bộ và nhân dân.
2. Xác minh thông tin
Tại sao?: Trước khi đưa ra quyết định hay hành động nào, cần xác minh thông tin về tình trạng khoán chui và sự phát triển của hợp tác xã. Điều này giúp tránh hiểu lầm và đưa ra giải pháp chính xác.
3. Đề xuất giải pháp hợp tác
Tại sao?: Hợp tác giữa cán bộ và người dân là cần thiết để cải thiện tình hình. Tôi sẽ đề xuất các phương án hỗ trợ, như đào tạo kỹ thuật sản xuất, tư vấn về quản lý đất đai, và khuyến khích sự tham gia của người dân trong quá trình ra quyết định.
4. Thúc đẩy sự minh bạch
Tại sao?: Cần tạo ra một môi trường làm việc minh bạch, nơi mọi người có thể thảo luận và phản ánh về các vấn đề mà họ gặp phải. Điều này sẽ giúp giảm thiểu tình trạng tham nhũng và buôn lậu.
5. Kiểm tra và giám sát
Tại sao?: Cần có một cơ chế kiểm tra và giám sát để đảm bảo rằng các quy định được thực hiện đúng đắn. Việc này không chỉ bảo vệ quyền lợi của người dân mà còn giúp cán bộ thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn.
6. Tăng cường giao tiếp với chính quyền cấp trên
Tại sao?: Cần báo cáo tình hình thực tế với cấp trên để có những điều chỉnh chính sách phù hợp với nhu cầu và thực tế của địa phương.
=> Việc xử lý tình huống này không chỉ nhằm giải quyết vấn đề ngay lập tức mà còn xây dựng một nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của cộng đồng. Sự lắng nghe, minh bạch và hợp tác sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa cán bộ và người dân, từ đó tạo ra những thay đổi tích cực trong xã hội.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 2: Loạn đến nơi rồi! (Trích Mùa hè ở biển – Xuân Trình)