Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 chân trời sáng tạo chủ đề 2 bài 2: Bài văn thuật lại một sự việc
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận chủ đề 2 bài 2: Bài văn thuật lại một sự việc . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNGBÀI 2: CA DAO VỀ TÌNH YÊU THƯƠNGVIẾT: BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
VIẾT: BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
(11 câu)
I. NHẬN BIẾT (01 CÂU)
Câu 1: Bài văn thuật lại một sự việc được chứng kiến, tham gia thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Trả lời:
Bài văn thuật lại một sự việc được chứng kiến, tham gia thường gồm 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu sự việc được chứng kiến hoặc tham gia.
- Thân bài: Thuật lại diễn biến sự việc theo trình tự không gian hoặc thời gian (có thể gồm một hoặc nhiều đoạn văn).
- Kết bài: Nêu kết thúc của sự việc. Có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về sự việc.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
Năm học này, lễ đón học sinh lớp Một được trường em tổ chức rất ấm áp và ý nghĩa.
Mở đầu buổi lễ, các em lớp Một mặc đồng phục mới, tay vẫy cờ hoa, xếp thành hàng đôi, cùng thầy cô giáo tiến vào vị trí trung tâm của sân trường trong tiếng trống chào mừng và tiếng vỗ tay giòn giã. Những đôi mắt mở to, lạ lẫm trên khuôn mặt ngây thơ trông thật đáng yêu.
Sau khi ổn định chỗ ngồi, các em được xem một chương trình văn nghệ đặc biệt. Hoạt cảnh “Ngày đầu tiên đi học” và bài hát truyền thống của trường là lời chào thân thương gửi tới những thành viên mới của ngôi nhà Ban Mai mến yêu.
Tiếp đến, cô Hiệu trưởng nói lời chào mừng và dặn dò các em học sinh nhỏ nhất trường. Cô không quên căn dặn các anh chị lớp trên phải yêu thương, giúp đỡ các em. Cô tặng mỗi em một chiếc thẻ xinh xắn hình con thú ngộ nghĩnh có ghi tên và lớp.
Cuối buổi lễ, một em học sinh lớp Một đại diện chia sẻ cảm xúc trong ngày đầu năm học mới.
Buổi lễ kết thúc trong cảm xúc hân hoan, phấn khởi của thầy cô giáo và học sinh toàn trường.
(Minh An)
Câu 1: Bài văn thuật lại sự việc gì? Ở đâu? Khi nào?
Trả lời:
Bài văn thuật lại lễ đón học sinh lớp Một ở trường học vào ngày khai giảng.
Câu 2: Bạn nhỏ được chứng kiến hay tham gia sự việc đó?
Trả lời:
Bạn nhỏ được chứng kiến sự việc đó.
Câu 3: Tìm trong bài văn
- Đoạn mở bài.
- Các đoạn văn ở phần thân bài và xác định nội dung mỗi đoạn.
- Đoạn kết bài.
Trả lời:
- Đoạn mở bài: Từ đầu đến “rất ấm áp và ý nghĩa”.
- Các đoạn thân bài:
Đoạn 1: Từ “mở đầu buổi lễ” đến “trông thật đáng yêu”. Nội dung: Lễ diễu hành.
Đoạn 2: Từ “sau khi ổn định” đến “mến yêu”. Nội dung: Khai mạc buổi lễ.
Đoạn 3: Từ “tiếp đến” đến “ghi tên và lớp”. Nội dung: Hoạt động diễn ra trong buổi lễ.
Đoạn 4: Từ “cuối buổi lễ” đến “năm học mới”. Nội dung: Bế mạc buổi lễ.
- Đoạn kết bài: Câu cuối.
Câu 4: Bạn nhỏ thuật lại sự việc theo trình tự nào? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Trả lời:
Bạn nhỏ thuật lại sự việc theo trình tự thời gian. Điều đó được thể hiện thông qua các từ ngữ: mở đầu buổi lễ, sau khi ổn định chỗ ngồi, tiếp đến, cuối buổi lễ.
Câu 5: Nội dung của phần kết bài là gì?
Trả lời:
Phần kết bài nêu kết thúc của hoạt động.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Sắp xếp các ý dưới đây theo đúng trình tự của bài văn thuật lại một việc làm tốt?
- Sáng sớm, em cùng bố mẹ đi xe buýt tới thăm ông bà.
- Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
- Ở trạm dừng tiếp theo, một người phụ nữ bế em nhỏ lên xe.
- Thứ Bảy tuần trước, em đã làm được một việc tốt.
- Người phụ nữ cảm ơn và khen em ngoan.
- Bố mẹ nhường cho em ngồi vào chiếc ghế trống duy nhất.
- Em đứng lên, nhường chỗ cho hai mẹ con người phụ nữ.
Trả lời:
Trình tự của bài văn như sau: d – a – f – c – g – e – b.
Câu 2: Những điểm cần lưu ý khi viết bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia là gì?
Trả lời:
Những điểm cần lưu ý:
- Bố cục của bài viết (mở bài, thân bài, kết bài)
- Cách sắp xếp các hoạt động
- Cách bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về sự việc.
Câu 3: Tìm một số từ ngữ giúp em nhận biết các hoạt động được thuật lại theo trình tự?
Trả lời:
Tìm các từ ngữ phù hợp với yêu cầu.
Ví dụ: thứ nhất, đầu tiên, tiếp theo, và rồi, sau đó, cuối cùng…
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Cần lưu ý gì về cách sử dụng từ ngữ khi viết văn?
Trả lời:
- Từ ngữ phải ngắn gọn, dễ hiểu, không viết sai chính tả.
- Từ ngữ phải thể hiện chính xác nội dung cần truyền đạt, không làm phát sinh nhiều cách hiểu.
Câu 2: Những từ thể hiện cảm xúc có thể dùng trong bài văn thuật lại một sự việc là gì?
Trả lời:
Tìm các từ phù hợp.
Ví dụ: vui, thích thú, phấn khởi, thoải mái, chán, tuyệt vời, choáng ngợp…
=> Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 2 - Ôn tập bài 2