Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng

Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 3: ANH EM SINH ĐÔI

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG

(13 câu)

I. NHẬN BIẾT (03 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì?

Trả lời:

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…)

Câu 2: Danh từ chung là gì?

Trả lời:

Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật.

Câu 3: Danh từ riêng là gì?

Trả lời:

Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng thường được viết hoa.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Cho các từ sau Hà Nội, Bạch Đằng, Cửu Long, Chu Văn An, Trần Thị Lý, Cần Thơ. Cho biết

  1. Các từ nào là tên riêng của người?
  2. Các từ nào là tên thành phố?
  3. Các từ nào là tên sông?

Trả lời:

  1. Các từ là tên riêng của người: Chu Văn An, Trần Thị Lý.
  2. Các từ là tên thành phố: Hà Nội, Cần Thơ.
  3. Các từ là tên sông: Bạch Đằng, Cửu Long.

Câu 2: Câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng? Đó là các từ nào?

Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.

Trả lời:

Câu trên có 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng. Đó là:

- Danh từ chung: Bút thần, đồ dùng, người.

- Danh từ riêng: Mã Lương.

Câu 3: Chỉ ra danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây

Mình về có nhớ núi non

Nhớ đi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.

Mình đi, mình có nhớ mình

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?

Trả lời:

Danh từ riêng trong đoạn thơ trên là: Nhật, Việt Minh, Tân Trào, Hồng Thái.

Câu 4: Tìm danh từ chung trong câu dưới đây?

Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

Trả lời:

Danh từ chung trong câu trên là các từ: quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

Câu 5: Tìm danh từ riêng có trong đoạn thơ sau?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

Trả lời:

Danh từ riêng trong đoạn thơ sau là: Tô Lịch.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau?

Chúng tôi đứng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ.

Trả lời:

- Danh từ chung: núi, dòng sông, dãy, mặt sông, ánh nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.

- Danh từ riêng: Chúng, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.

Câu 2: Xác định danh từ trong đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại nào?

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

Trả lời:

- Các danh từ trong đoạn văn là: “chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinh”.

- Các danh từ trong đoạn văn đều là danh từ chung.

Câu 3: Từ nào dưới đây vừa là tên người vừa là tên địa phương?

Hà Nội, Hòa Bình, Một Cột, Hạ Long, Ba Bể, Hồ Tây, Hồ Chí Minh.

Trả lời:

Từ vừa là tên người vừa là tên địa phương là: Hồ Chí Minh.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Tìm các từ có nghĩa như sau?

  1. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
  2. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
  3. Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
  4. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.

Trả lời:

  1. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được: sông
  2. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta: Cửu Long
  3. Người đứng đầu nhà nước phong kiến: Vua
  4. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta: Lê Lợi

Câu 2: Chỉ ra danh từ riêng và nêu ý nghĩa của chúng trong đoạn thơ sau?

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sơm tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

(Tố Hữu)

Trả lời:

- Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

- Ý nghĩa: Các từ này được dùng gọi Bác Hồ để thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối bài: Bài đọc - Anh em sinh đôi. Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ riêng, danh từ chung. Luyện tập viết đoạn văn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay