Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức bài 5: Luyện tập về danh từ

Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận  bài 5. Luyện tập về danh từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 5: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ

(12 câu)

I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì?

Trả lời:

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…)

Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?

Trả lời:

Có các loại danh từ sau:

- Danh từ chỉ người

- Danh từ chỉ vật

- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

- Danh từ chỉ thời gian

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ người?

Học sinh, bạn bè, tốt bụng, cô giáo, bàn, ghế, xinh đẹp, bao la, ngoan ngoãn

Trả lời:

Các từ: “học sinh, bạn bè, cô giáo” là danh từ chỉ người.

Câu 2: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ thời gian?

Năm học, hôm nay, bún chả, nước mắm, kẹo thơm, nắng thu, lá cây, ngày mai

Trả lời:

Các từ: “năm học, hôm nay, ngày mai” là danh từ chỉ thời gian.

Câu 3: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây?

Quán nước, hàng xóm, dân làng, bờ đê, nông dân, bụi tre, thợ xây, cây đa

Trả lời:

Các từ: “quán nước, bờ đê, bụi tre, cây đa” là danh từ chỉ vật.

Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây?

Mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, cà chua, bóng bay

Trả lời:

Các từ: “mưa, gió, sấm” là danh từ chỉ hiện tượng tư nhiên.

Câu 5: Tìm danh từ chỉ con vật trong các từ đã cho dưới đây?

Nắng, lá cây, mèo con, bão, hoa cỏ, ô mai, chuồn chuồn, hè, ve sầu

Trả lời:

Các từ: “mèo con, chuồn chuồn, ve sầu” là danh từ chỉ con vật.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây?

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

Trả lời:

- Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, một ngày

- Danh từ chỉ con vật: vành khuyên

- Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ

Câu 2: Đặt 3 câu có chứa danh từ?

  1. Chỉ một buổi trong ngày.
  2. Chỉ một ngày trong tuần.
  3. Chỉ một ngày trong năm.

Trả lời:

Đặt câu có danh từ phù hợp với yêu cầu.

Ví dụ:

  1. Sáng nay, mẹ tôi vẫn đèo tôi đi học bằng con xe Dream đã cũ trên con đường quê quanh co.
  2. Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.
  3. Mùa xuân là mùa của sinh sôi nảy nở, của hoa thơm trái ngọt.

Câu 3: Tìm danh từ chỉ người cho mỗi nhóm dưới đây?

  1. Trong gia đình.
  2. Trong trường học.
  3. Trong trận bóng đá.

Trả lời:

Tìm các danh từ phù hợp với yêu cầu.

Ví dụ:

  1. Các từ danh từ chỉ người trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cô, dì…
  2. Các danh từ chỉ người trong trường học: thầy giáo, cô giáo, học sinh, hiệu trưởng, hiệu phó, bảo vệ…
  3. Các danh từ chỉ người trong trận bóng đá: cầu thủ, trọng tài, thủ môn, đội trưởng, tiền vệ, tiền đạo…

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên thích hợp để điền vào (*)?

Buổi sáng, mặt trời tỏa (*) gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu (*) đen kéo tới, che kín bầu trời. (*) cuồn cuộn thổi. (*) lóe lên từng hồi sáng rực. (*) nổ đì đùng. Rồi (*) ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.

(Theo Phạm Khải)

Trả lời:

Buổi sáng, mặt trời tỏa nắng gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che kín bầu trời. Gió cuồn cuộn thổi. Chớp lóe lên từng hồi sáng rực. Sấm nổ đì đùng. Rồi mưa ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.

Câu 2: Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” thuộc loại danh từ nào? Tìm thêm các từ tương tự?

Trả lời:

- Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” là các danh từ chỉ khái niệm.

- Gợi ý các từ tương tự: tính nết, tính cách, nét đẹp, phẩm chất…

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 5: Bài đọc - Thằn lằn xanh và tắc kè. Luyện từ và câu - Luyện tập về danh từ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay