Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 kết nối Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa

Bộ câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng Việt 5 KNTT.

Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ: TIẾP BƯỚC CHA ÔNG

BÀI 19: DANH Y TUỆ TĨNH

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TỪ ĐA NGHĨA

(12 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)

Câu 1: Từ đa nghĩa là gì?

Trả lời: 

Từ đa nghĩa (từ nhiều nghĩa) là những từ ý nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng.

Câu 2: Nêu ví dụ về từ đa nghĩa?

Trả lời: 

- Ví dụ: từ “đi”

+ Nghĩa gốc của từ “đi” là chỉ sự dịch chuyển bằng 2 chi dưới. (Hôm nay tôi đi siêu thị với em gái).

+ Nghĩa chuyển của từ “đi” là chỉ một người nào đó đã chết. (Bác ấy đã đi chiều qua mà không kịp nói lời trăng trối).

Câu 3: Từ đa nghĩa có mấy loại?

Trả lời: 

Câu 4: Từ đồng nghĩa là gì?

Trả lời: 

Câu 5:Em hãy phân loại từ đồng nghĩa?

Trả lời: 

II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)

Câu 1: Chọn từ đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu sau:

  1. Cây cối trong rừng xanh tốt, phủ bóng mát quanh năm.

    • a) tươi

    • b) ngả

    • c) giàu

    • d) mập

  2. Cụ già từ biệt mọi người mà đi.

    • a) xa

    • b) rời

    • c) chào

    • d) quên

  3. Anh ấy rất năng động, luôn hoàn thành tốt công việc được giao.

    • a) chăm chỉ

    • b) thông minh

    • c) nhanh nhẹn

    • d) sáng tạo

Trả lời: 

1. Cây cối trong rừng xanh tốt, phủ bóng mát quanh năm.

a) tươi

2. Cụ già từ biệt mọi người mà đi.

b) rời

3. Anh ấy rất năng động, luôn hoàn thành tốt công việc được giao.

c) nhanh nhẹn

Câu 2: Đọc đoạn văn và chỉ ra các từ đồng nghĩa:

Trong lớp học, các bạn học sinh đều có nhiệm vụ chăm chỉ học tập. Cô giáo giao cho các em một trách nhiệm quan trọng: phải luôn rèn luyện đạo đức và trí thức. Các em cũng cần có tinh thần cống hiến để cùng lớp tiến bộ.

Trả lời: 

Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: nhiệm vụ, trách nhiệm, cống hiến.

Câu 3: Thay thế từ in đậm bằng từ đồng nghĩa sao cho câu không thay đổi nghĩa:

  1. Cảnh sắc thiên nhiên ở vùng cao rất tươi đẹp.

  2. Tôi đã chán nản với công việc này rồi.

  3. Ngày hôm nay, các bạn học sinh rất vui mừng vì kết quả tốt.

Trả lời: 

Câu 4: Dùng từ đa nghĩa để tạo hai câu với hai nghĩa khác nhau:

  1. Từ "làm" (công việc, hành động)

  2. Từ "sáng" (màu sắc, thời gian)

Trả lời: 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm 3 từ đồng nghĩa với những từ sau:

  1. Mênh mông

  2. Giàu có

Trả lời: 

  1. Từ đồng nghĩa với mênh mông: bao la, bát ngát, rộng lớn.

  2. Từ đồng nghĩa với giàu có: phú quý, thịnh vượng, sung túc.

Câu 2: Viết đoạn văn ngắn 5-6 dòng giới thiệu về một quyển sách mà em thích, trong đó có sử dụng từ đa nghĩa. Chỉ rõ từ đa nghĩa mà em dùng.

Trả lời: 

Câu 3: Viết đoạn văn ngắn 5-6 dòng giới thiệu về lễ khai giảng, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa. Chỉ rõ từ đồng nghĩa mà em dùng.

Trả lời: 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Tiếng Việt 5 kết nối bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay