Câu hỏi tự luận tin học 7 chân trời Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán

Bộ câu hỏi tự luận tin học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10. Sử dụng hàm để tính toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 7 chân trời sáng tạo.

BÀI 10: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu cách viết hàm.

Trả lời:

Cách viết hàm: =<tên hàm>(<các tham số của hàm>); các tham số của hàm thường cách nhau bởi dấu phẩy (,), tham số có thể là dữ liệu cụ thể, địa chỉ ô tính, địa chỉ khối ô tính.

Câu 2: Em hãy nêu một số hàm cơ bản, thông dụng.

Trả lời:

Một số hàm cơ bản, thông dụng là: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình cộng), MAX (tìm số lớn nhất), MIN (tìm số nhỏ nhất), COUNT (đếm các giá trị số).

Câu 3: Em hãy nêu cách nhập hàm vào ô tính và cách sao chép hàm.

Trả lời:

- Nhập hàm số vào ô tính: Chọn ô tính chứa kết quả tính toán của hàm, gõ hàm (tại ô tính hoặc tại vùng nhập liệu), rồi gõ phím Enter.

- Sao chép hàm: Thực hiện tương tự như sao chép công thức. Chọn ô tính muốn sao chép hàm, ấn tổ hợp phím Ctrl + C rồi sau đó chọn ô tính muốn dán, ấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán.

Câu 4: Em hãy nêu đặc điểm của hàm.

Trả lời:

Đặc điểm của hàm đó là: chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Hãy sắp xếp các bước theo thứ tự đúng để nhập hàm trực tiếp vào ô tính.

  1. a) Gõ dấu =.
  2. b) Gõ phím Enter.
  3. c) Chọn ô tính cần nhập hàm.
  4. d) Nhập tên hàm, các tham số của hàm (đặt trong cặp ngoặc tròn).

Trả lời:

Thứ tự đúng: c – a – d – b.

 

Câu 2: Giả sử các ô, khối ô đều chứa số. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong các câu sau đây sao cho đúng.

1) Kết quả tính AVERAGE(A1:A4) là…

2) Kết quả tính MAX(A1,A3,A5,A7) là…

3) Kết quả tính SUM(A1:A4,B2) là…

Trả lời:

1) Kết quả tính AVERAGE(A1:A4) là trung bình cộng của bốn ô A1, A2, A3, A4.

2) Kết quả tính MAX(A1, A3, A5, A7) là số lớn nhất trong bốn số ở các ô A1, A3, A5, A7.

3) Kết quả tính SUM(A1:A4,B2) là tổng các số trong năm ô A1, A2, A3, A4, B2.

Câu 3: Để tính tổng số sản phẩm làm được trong 7 ngày ở bảng dữ liệu trong bảng sau:

Ba bạn đã chọn ba công thức khác nhau:

Bạn Minh chọn công thức =C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9.

Bạn Khoa chọn công thức =SUM(C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9).

Bạn An chọn công thức =SUM(12,15,10,8,19,17,19).

Em hãy cho biết các công thức trên có cho kết quả đúng không? Nhược điểm khi dùng các công thức trên là gì?

Trả lời:

Công thức của ba bạn đều đúng.

Công thức của An có hạn chế là khi số sản phẩm thay đổi thì phải gõ lại công thức. Các công thức của Minh và Khoa sẽ gặp khó khăn nếu cần tính tổng của nhiều ô tính, chẳng hạn tổng của các ô từ D1 đến D100. Từ đó có thể thấy công thức =SUM(C3:C9) giúp viết dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Câu 4: Khi sử dụng các hàm, có những lưu ý gì?

Trả lời:

Những lưu ý khi sử dụng các hàm là:

- SUM: Lưu ý kiểm tra xem tất cả các ô bạn muốn tính tổng có chứa giá trị số hay không. Các ô trống, hoặc chứa văn bản, có thể không được tính vào tổng nếu không phù hợp.

- AVERAGE: Lưu ý rằng hàm này chỉ tính trung bình của các giá trị số. Các ô trống hoặc chứa văn bản không được tính vào trung bình.

- MIN/MAX: Lưu ý rằng các hàm này không tính các ô trống hoặc chứa văn bản, chỉ áp dụng cho giá trị số.

- COUNT: Lưu ý rằng hàm này chỉ đếm các ô có chứa dữ liệu. Các ô trống sẽ không được tính vào số lượng.

III, VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

  1. a) SUM(1,3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)
  2. b) MIN(3,5, “One”, 1)
  3. c) COUNT(1,3,5,7)

Trả lời:
a) Kết quả hiện #NAME?

  1. b) Kết quả hiện #NAME?
  2. c) Kết quả bằng 4. Hàm đếm số các giá trị là số

 

Câu 2: Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

  1. a) =SUM(C3:K3)
  2. b) =C3 + SUM(D3:J3) + K3
  3. c) =SUM(C3:G3) + SUM(H3:K3)

Trả lời:

Các công thức trên có kết quả giống nhau.

Câu 3: Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án nào sau đây là đúng?

  1. =SUM(C3-C7).                  B. =SUM(C3:C7).
  2. =SUM(C3...C7).                 D. =TONG(C3:7).
  3. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7).

Trả lời:

Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án đúng là:

  1. =SUM(C3:C7).
  2. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7).

Câu 4: Các công thức sau đây báo lỗi sai, em hãy sửa lại cho đúng:

  1. a) =SUM(1.5 A1:A5).
  2. b) =SUM(K1:H 1).
  3. c) =SUM B1:B3.
  4. d) =SUM (45+24).

Trả lời:

Có thể sửa lại như sau:

  1. a) =SUM(1.5,A1:A5) (Thiếu dấu “,” phân tách hai vùng dữ liệu.)
  2. b) =SUM(K1:H1) (Thừa dấu cách ở địa chỉ ô H1.)
  3. c) =SUM(B1:B3) (Thiếu dấu đóng mở ngoặc đơn.)
  4. d) =SUM(45,24) (Sai dấu phân tách hai số.)

Câu 5: Thực hành: Tạo một bảng tính mới và nhập dữ liệu vào các ô từ A2 đến A6, từ C2 đến C5 như mẫu sau:

  1. a) Nhập công thức vào các ô D2, E2, F2 như Hình 8.3, kiểm tra kết quả các công thức và cho nhận xét.
  2. b) Tại các ô D3, E3, F3 nhập công thức tương tự như các ô D2, E2, F2 nhưng thay SUM bởi AVERAGE và nhận xét kết quả.
  3. c) Làm tương tự với các hàm MAX, MIN ở dòng 4 và 5.
  4. d) Nếu thay đổi số ở các ô A2 đến A6 thì điều gì xảy ra?
  5. e) Nếu dãy số cần tính tổng là điểm của 40 học sinh thì em sẽ dùng dạng công thức nào trong các ô D2, E2, F2?

Trả lời:

  1. a) Các công thức cho cùng một kết quả là 40.
  2. b) Công thức tương ứng là:

=AVERAGE(A2:A6).

=AVERAGE(A2,A3, A4,A5,A6).

=AVERAGE(6,7,8,9,10). 

Các công thức này cũng cho kết quả giống nhau.

  1. c) Tương tự thay SUM bằng MAX ở các ô D4, E4, F4 và thay SUM bằng MIN ở các ô D5, E5, F5.
  2. d) Nếu thay đổi số ở một trong các ô từ A2 đến A6 thì kết quả hiển thị ở các ô cột D, E tương ứng sẽ thay đổi theo.

Lưu ý: Công thức có chứa địa chỉ ô giúp kết quả tính toán được cập nhật tự động.

  1. e) Công thức ở các ô D2 và E2 cho cùng kết quả là tổng các ô từ A2 đến A6 nhưng cách viết ở ô D2 gọn hơn và thích hợp khi cần tính tổng của nhiều ô. Do đó, khi cần tính tổng của nhiều ô liên tục trong một cột hoặc hàng thì nên chọn dạng công thức trong ô D2.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Thực hành tạo tệp tính mới và nhập bảng dữ liệu theo mẫu như hình sau:

  1. a) Giả sử cần tính tổng điểm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, em hãy viết công thức tính Tổng điểm ở ô F4.
  2. b) Hãy viết công thức tính điểm trung bình môn Ngữ văn ở ô C22.
  3. c) Hãy sao chép các công thức ở ô F4 cho các ô F5 đến F21; công thức ở ô C22 cho các ô D22 và E22.

Trả lời:

  1. a) Công thức ở ô F4 là=SUM(C4:E4).
  2. b) Công thức ở ô C22 là =AVERAGE(C4:C21).
  3. c) Cách sao chép công thức ở các ô liền nhau:

– Chọn ô F4 → đưa con trỏ chuột lên ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô F4 đến khi con trỏ chuột có dạng dấu + → kéo thả chuột xuống dưới để sao chép công thức cho các ô F5, F6,..., F21

- Tương tự, chọn ô C22 rồi kéo thả chuột sang ngang để sao chép công thức cho các ô D22, F22.

Câu 2: Dựa trên dữ liệu của trang tính sau:

  1. a) Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của một lớp.
  2. b) Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp.

Trả lời:

  1. a) Lớp 7A: D26 = MAX(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:

Lớp 7B: E26 = MAX(E4:E8; E11:E16; E19:E23)

Lớp 7C: F26 = MAX(F4:F8; F11:F16; F19:F23)

Lớp 7D: G26 = MAX(G4:G8; G11:G16; G19:G23)

Lớp 7E: H26 = MAX(H4:H8; H11:H16; H19:H23)

Lớp 7G: I26 = MAX(I4:I8; I11:I16; I19:I23)

Lớp 7H: J26 = MAX(J4:J8; J11:J16; J19:J23)

  1. b) Số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp

Lớp 7A: D27 = AVERAGE(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:

Lớp 7B: E27 = AVERAGE (E4:E8; E11:E16; E19:E23)

Lớp 7C: F27 = AVERAGE (F4:F8; F11:F16; F19:F23)

Lớp 7D: G27 = AVERAGE (G4:G8; G11:G16; G19:G23)

Lớp 7E: H27 = AVERAGE (H4:H8; H11:H16; H19:H23)

Lớp 7G: I27 = AVERAGE I4:I8; I11:I16; I19:I23)

Lớp 7H: J27 = AVERAGE (J4:J8; J11:J16; J19:J23)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tin học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay