Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 41: Phép trừ các số tự nhiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 41. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Để thực hiện phép trừ theo cách đặt tính ta thực hiện cộng theo thứ tự vị trí như thế nào?

Trả lời:

Đặt tính rồi thực hiện trừ theo hàng dọc lần lượt từ phải sang trái.

 

Câu 2: Đặt tính rồi tính,

  1. a) 823 485 - 16 234
  2. b) 581 982 - 372 001

Trả lời:

  1. a) 823 485 + 16 234 = ?

           823 485

             16 234

           807 251

823 485 - 16 234 = 807 251

  1. b) 581 982 - 372 001 = ?

            581 982

            372 001

            209 981

581 982 - 372 001 = 209 981

 

Câu 3: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 216 028 - 16 921.

Trả lời:

216 028 - 16 921 = ?

            216 028

              16 921

            199 107

216 028 - 16 921 = 199 107

Cách cộng:

  • 8 trừ 1 bằng 7, viết 7.
  • 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 0 không trừ được 9, lấy 10 trừ 9 bằng 1, viết 1, nhớ 1.
  • 6 thêm 1 bằng 7, 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
  • 1 nhớ 1 bằng 2, 1 không trừ được 2 lấy 11 trừ 2 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
  • Hạ 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

 

Câu 4: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 692 189 - 92 027.

Trả lời:

692 189 - 92 027 = ?

            692 189

              92 027

            600 162

692 189 - 92 027 = 600 162

Cách cộng:

  • 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
  • 8 trừ 2 bằng 6, viết 6.
  • 1 trừ 0 bằng 1, viết 1.
  • 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 9 trừ 9 bằng 0, viết 0.
  • Hạ 6, viết 6.

 

Câu 5: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 593 209 - 22 185.

Trả lời:

593 209 - 22 185= ?

            594 209

              22 185

            572 024

593 209 - 22 185 = 572 024

Cách cộng:

  • 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
  • 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
  • 1 nhớ 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
  • 9 trừ 2 bằng 7, viết 7.
  • Hạ 5, viết 5.

 

Câu 6: Tính nhẩm 6000 - 2000 - 3000.

Trả lời:

4000 - 2000 - 3000 = 1000

 

Câu 7: Tính nhẩm 80000 - 14000 - 36000.

Trả lời:

80000 - 14000 - 36000 = 30000

 

Câu 8: Tính nhẩm 70000 - 24000 - 46000.

Trả lời:

34000 - 24000 - 46000 = 0

 

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Hiệu của 530 000 và số tròn chục nghìn liền trước nó là?

Trả lời:

Số tròn chục nghìn liền trước 530 000 là 520 000

Hiệu của 530 000 và số tròn chục nghìn liền trước nó là:

530 000 – 520 000 = 10 000.

 

Câu 2: Cho hai số giống nhau, khi thực hiện phép cộng và phép trừ cho hai số đó, thì kết quả của phép cộng hay phép trừ sẽ lớn hơn?

Trả lời:

Phép cộng lớn hơn.

Câu 3: Số?

  1. a) ..?.. + 2 800 000 = 4 000 000
  2. b) ..?.. + 300 000 = 3 700 000

Trả lời:

  1. a) 4 000 000 - 2 800 000 = 1 200 000
  2. b) 3 700 000 - 300 000 = 3 400 000

 

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

4 356 + 2 671 … 99 908 – 3 998

Trả lời:

4 356 + 2 671 = 7 027

99 908 - 3 998 = 95 910

Vì 7 027 < 95 910 nên 4 356 + 2 671< 99 908 - 3 998

 

Câu 5: 7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1. Giá trị của x là?

Trả lời:

7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1

14 777 – 2 046 = x – 1

12 731 = x – 1

x = 12 731 + 1

x = 12 732

 

Câu 6: Tìm x, biết

200 + x + 100 = 7 000

Trả lời:

200 + x + 100 = 7 000

x = 7 000 – 100 – 200

x = 6 700

 

Câu 7: Tính hiệu của số liền sau và liền trước của 1 234?

Trả lời:

Số liền trước của 1 234 là 1 233

Số liền sau của 1 234 là 1 235

Tổng của số liền trước và liền sau của 1 234 là:  1 235 - 1 233 = 2.

 

Câu 8: Tìm x: x + 1 034 = 192 + 2 036

Trả lời:

x – 1 034 = 192 + 2 036

x – 1 034 = 2 228

x              = 2 228 - 1 034

x              = 1 194

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Năm ngoái một công ty bán được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty bán được ít hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?

Trả lời:

Năm nay công tu bán được số gạo là:

118 600 – 550 = 118 050 (tấn)

Cả hai năm công ty bán được số gạo là:

118 600 + 118 050 = 236 650 (tấn)

Câu 2: Một cửa hàng bán 7 kg gạo trong ngày thứ nhất, mỗi kg gạo có giá là 250 đồng. Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 500 đồng. Tính số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng?

Trả lời:

Số tiền ngày thứ nhất bán gạo của cửa hàng là:

250 × 7 = 1 750 (đồng)

Số tiền ngày thứ hai bán gạo của của cửa hàng là:

1 750 - 500 = 1 250 (đồng)

Tổng số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng là:

1 750 + 1 250 = 3 000 (đồng)

 

Câu 3:  Nam có 5 cái bánh, Nam chia cho em 2 chiếc. Sau đó mẹ cho em 7 chiếc bánh, em lại chia cho Nam 4 chiếc, nhưng Nam chỉ lấy 2 chiếc. Hỏi cuối cùng Nam có mấy chiếc bánh?

Trả lời:

Số bánh Nam có là:

5 – 2 + 2 = 5 (chiếc)

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ công hiệu của chúng thì được 432. Hai số đó là?

Trả lời:

Gọi số bị trừ là a, số trừ là b.

Ta có: a + 133 = 432

           a            = 432 – 133

           a            = 299

Lại có: a – b = 133

     => 299 – b = 133

                    b = 299 – 133

                    b = 166

Vậy hai số cần tìm là 299 và 166.

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay