Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 74: Tìm phân số của một số

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 74: Tìm phân số của một số . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 4. PHÂN SỐ

BÀI 74. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

(22 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Cho biết cách tìm phân số của một số?

Trả lời:

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.

 

Câu 2: Tính:  của 32 kg.

Trả lời:

32  =  (kg)

 

Câu 3: Tính:  của 20.

Trả lời:

20  =  

Câu 4: Tính:  của 75 m2.

Trả lời:

75  =  m2

 

Câu 5: So sánh:  của 48 và  của 90.

Trả lời:

 của 48

;

 của 90

.

Ta thấy: 24 < 35.

Vậy  của 48 nhỏ hơn  của 90.

 

Câu 6: Phép tính nào có kết quả bằng 14?

  1. a) của 25
  2. b) của 30
  3. c) của 24
  4. d) của 36

Trả lời:

  1. a) =
  2. b) =
  3. c) =
  4. d) =

Vậy kết quả phép tính c là 14.

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Một lớp có 42 học sinh, trong đó  là số học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?

Trả lời:

Số học sinh nữ là:

 =  (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

 

Câu 2: Một lớp có 45 học sinh, trong đó  là số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?

Trả lời:

Số học sinh nam là:

 =  (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh.

Câu 3: An có 35 viên kẹo. An cho Linh  số kẹo đó. Hỏi An cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Trả lời:

An cho Linh số kẹo là:

 =  (cái kẹo)

Đáp số: 15 cái kẹo.

Câu 4: Cho một đoạn dây dài 70 m. Hỏi  đoạn dây đó dài bao nhiêu m

Trả lời:

Độ dài đoạn dây là:

 =  (m)

Đáp số: 50 m.

Câu 5: Trên đĩa có 36 cái bánh. Hỏi  đĩa bánh đó có bao nhiêu cái bánh

Trả lời:

Số cái bánh trong  đĩa bánh là:

 =  (cái bánh)

Đáp số: 9 cái bánh.

Câu 6: Trong rổ có 54 quả táo. Hỏi  rổ đó có bao nhiêu quả táo?

Trả lời:

Số quả táo trong  rổ là:

 =  (quả táo)

Đáp số: 45 quả táo.

Câu 7: Lớp 4C có 40 học sinh, trong đó  số học sinh là học sinh khá, Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh khá?

Trả lời:

Số học sinh khá của lớp 6C là:

 =  (học sinh khá)

Đáp số: 24 học sinh khá.

Câu 8: Lớp 4A có 30 học sinh, trong đó  số học sinh là học sinh giỏi, Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh giỏi?

Trả lời:

Số học sinh giỏi là:

 =  (học sinh giỏi)

Đáp số: 12 học sinh giỏi.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 48 cm, chiều rộng bằng  của chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(48 + 32) × 2 = 160 (cm)

Đáp số: 160 cm.

 

Câu 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 144 cm, một hình vuông có chu vi bằng  của chu vi hình chữ nhật. Hỏi hình vuông có độ dài cạnh bao nhiêu xăng – ti – mét?

Trả lời:

Chu vi của hình vuông là:

 (cm)

Độ dài cạnh của hình vuông là:

108 : 4 = 27 (cm)

Đáp số: 27 cm.

 

Câu 3: Bạn Chíp dành 2 giờ vào buổi tối để làm bài tập về nhà. Trong đó,  thời gian làm môn Toán,  thời gian làm môn Tiếng Anh, thời gian còn lại làm môn tiếng Việt. Hỏi thời gian bạn Chíp làm môn Tiếng Việt là bao nhiêu?

Trả lời:

Thời gian để làm môn Toán là:

  (giờ)

Thời gian để làm môn Tiếng Anh là:

  (giờ)

Thời gian để làm môn Tiếng Việt là:

  (giờ)

Đáp số:   (giờ).

 

Câu 4: Lớp 4C có 50 học sinh, trong đó  số học sinh là học sinh khá, Hỏi lớp 4C còn lại bao nhiêu học sinh không phải học sinh khá?

Trả lời:

Số học sinh khá là:

 (học sinh)

Số học sinh không phải học sinh khá là:

50 – 30 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh.

 

Câu 5: Việt mua vở hết  số tiền của mình. Biết số tiền Việt mua vở gấp 2 lần số tiền Việt mua bút. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu phần tiền của mình??

Trả lời:

Số phần tiền của Việt đã dùng để mua bút là:

 (số tiền)

Số phần tiền của Việt còn lại là:

1 -  -  =  (số tiền)

Đáp số:  (số tiền).

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Một lớp có 45 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm  số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng  số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp?

Trả lời:

Số học sinh trung bình là:

 (học sinh)

Số học sinh khá là:

 (học sinh)

Số học sinh giỏi là:

45 – 21 – 9 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh.

 

Câu 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ?

Trả lời:

Năm mẹ 36 tuổi thì số tuổi của con là:

 (tuổi)

Hiệu số tuổi của mẹ và con là:

36 – 4 = 32 (tuổi)

Khi tuổi con bằng  tuổi mẹ, tức coi tuổi con 1 phần thì tuổi mẹ là 5 phần => Tuổi mẹ hơn tuổi con 4 phần.

Khi tuổi con bằng  tuổi mẹ, thì tuổi con là:

32 : 4 = 8 (tuổi)

Vậy 4 năm nữa thì tuổi con bằng  tuổi mẹ.

 

Câu 3: Hai có 360 tấn thóc. Nếu lấy  số thóc ở kho thứ nhất và  số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau. Hỏi số thóc lúc đầu ở kho thứ nhất là bao nhiêu?

Trả lời:

Số phần đã bị lấy đi là:

 (số thóc)

Số phần còn lại là:

  (số thóc)

Số thóc còn lại là:

 (tấn)

Số thóc còn lại ở mỗi kho là:

96 : 2 = 48 (tấn)

Số thóc lúc đầu ở kho thứ nhất là:

 (tấn)

Đáp số: 144 tấn.

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 74: Phép nhân phân số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay