Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 75: Em làm được những gì?
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 75: Em làm được những gì? . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
PHẦN 4. PHÂN SỐBÀI 75. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?(20 câu)
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Kết quả của phép tính là?
Trả lời:
Câu 2: Kết quả của phép tính là?
Trả lời:
Câu 3: Tính: của 50.
Trả lời:
50 =
Câu 4: Kết quả của phép tính là?
Trả lời:
Câu 5: So sánh: của 48 và của 90.
Trả lời:
của 48
;
của 90
.
Ta thấy: 24 < 35.
Vậy của 48 nhỏ hơn của 90.
Câu 6: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
Trả lời:
;
;
;
Câu 7: So sánh hai phân số:
- a) và
- b) và
Trả lời:
- a) Ta có: = =
;
Vậy >
- b) và
;
;
>
Vậy > .
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Cho . Giá trị của x là
Trả lời:
x + 1 = 36
x = 35
Vậy x = 35.
Câu 2: Hằng ngày, Lan dành ra một giờ để chạy km. Hỏi trong 15 ngày, Lan chạy được bao nhiêu ki – lô – mét?
Trả lời:
Số ki-lô-mét Lan chạy được trong 15 ngày là:
= (km)
Đáp số: 171 km.
Câu 3: Nhà cô Sáu có bốn chuồng thỏ, mỗi chuồng nuôi 6 con thỏ. Mỗi ngày, một con thỏ ăn hết kg cỏ. Hỏi mỗi ngày các con thỏ nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam cỏ?
Trả lời:
Số thỏ nhà cô Sáu có là:
4 × 6 = 24 (con thỏ)
Số ki-lô-gam cỏ mỗi ngày thỏ nhà cô Sáu ăn hết là:
= (kg)
Đáp số: (kg).
Câu 4: Trong rổ có 64 quả xoài. Hỏi rổ đó có bao nhiêu quả xoài?
Trả lời:
Số quả xoài trong rổ là:
= (quả)
Đáp số: 24 quả.
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Chiều dài hình chữ nhật | m |
Chiều rộng hình chữ nhật | …. |
Diện tích hình chữ nhật | m2 |
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
= (m)
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là m.
Câu 6: Cho dãy các phân số dưới đây
Hỏi có tất cả bao nhiêu phân số trong dãy trên lớn hơn 1?
Trả lời:
=> .
=> .
=>
=> .
=> .
=> .
=>
Vậy có 3 phân số lớn hơn 1.
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của bác Mai nhận đan đơn hàng. Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Mai được một rô – bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng kg. Vậy rô – bốt chuyển tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cói?
Trả lời:
Số hộp cói tổ bác Mai làm là:
(chiếc hộp cói)
Số ki-lô-gam cói rô-bốt chuyển tất cả là:
(kg)
Đáp số: 700 kg.
Câu 2: Năm nay, ông nội của Việt 81 tuổi, tuổi của Việt bằng tuổi của ông nội, chị Hân lớn hơn Việt 6 tuổi. Hỏi năm nay chị Hân bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tuổi của Việt là:
(tuổi)
Tuổi của chị Hân là:
9 + 6 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi.
Câu 3: Từ một chiếc bình 20 l nước, người ta rót vào 9 lọ, mỗi lọ l. Trong bình còn lại bao nhiêu lỉt nước?
Trả lời:
Tổng số nước trong 9 lọ là:
(l)
Số nước trong bình còn lại là:
20 – 6 = 14 (l)
Đáp số: 14 l nước.
Câu 4: Quãng đường từ nhà chị Mai đến chợ dài 44 km. Chị mai đi từ nhà ra chợ, khi đi được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi chị Mai phải đi tiếp bao nhiêu ki – lô – mét nữa thì đến chợ?
Trả lời:
Đoạn đường chị Mai đã đi là:
(km)
Đoạn đường chị mai phải đi tiếp dài là:
44 – 33 = 11 (km)
Đáp số:11 km.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27 m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích để trồng hoa, diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước?
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(m)
Diện tích hình chữ nhật là:
27 × 18 = 486 (m2)
Diện tích dùng để trồng hoa là:
(m2)
Diện tích dùng để làm đường đi là:
(m2)
Diện tích phần xây bể nước là:
486 – 270 – 81 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2.
Câu 2: Hai bể chứa 4 500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất bể. Tháo ở bể thứ hai bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước?
Trả lời:
Coi bể thứ nhất là 5 phần thì bể thứ 2 là 4 phần.
Tổng số phần là: 5 + 4 = 9 (phần)
Mỗi phần tương ứng với số lít nước là:
4500 : 9 = 500 (lít nước)
Bể thứ hai chứa số lít nước là:
500 × 4 = 2000 (lít nước)
Đáp án: 2000 lít nước.
Câu 3: Hai năm trước tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng hiện nay con 10 tuổi
Trả lời:
Tuổi con 2 năm trước là:
10 – 2 = 8 (tuổi)
Tuổi của mẹ 2 năm trước là
(tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là:
36 + 2 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 75: Phép chia phân số