Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 43: Nhân với số có hai chữ số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

BÀI 43: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

 (22 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính

  1. a) 15 x 81
  2. b) 341 x 20
  3. c) 746 x 18
  4. d) 421 x 89

Giải:

  1. a) b)                          c)                 d)

 

Câu 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a bằng 35, 40, 45

Giải:

Với a = 35 thay vào biểu thức ta có 35 x 99 = 3465

Với a = 40 thay vào biểu thức ta có 40 x 99 = 3960

Với a = 45 thay vào biểu thức ta có 45 x 99 = 4455

Câu 3: Tính

  1. a) 23 x 40
  2. b) 13 x 56
  3. c) 342 x 32
  4. d) 591 x 21

Giải:

  1. a) 23 x 40 = 920
  2. b) 13 x 56 = 728
  3. c) 342 x 32 = 10 944
  4. d) 591 x 21 =12 411

 

Câu 4: Số?

Thừa số

450

323

875

241

Thừa số

12

54

21

87

Tích

?

?

?

?

Giải:

Thừa số

450

323

875

241

Thừa số

12

54

21

87

Tích

5400

17 442

18 375

20 967

Câu 5: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính

54 x 84

12 x 54

53 x 74

15 x 55

825

4 536

3 922

648  

Giải:

54 x 84

12 x 54

53 x 74

15 x 55

825

4 536

3 922

648  

 

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Tìm y biết

  1. a) y : 12 = 24
  2. b) y : 57 = 11
  3. c) y : 11 = 999
  4. d) y : 72 = 18

Giải:

  1. a) y : 12 = 24

    y        = 24 x 12

    y        = 288

  1. b) y : 57 = 11

    y         = 11 x 57

    y         = 627

  1. c) y : 11 = 999

    y        = 999 x 11

    y        =10989

  1. d) y : 72 = 18

    y         = 18 x 72

    y         = 1296

Câu 2: Đặt tính rồi tính

  1. a) 11 x 11
  2. b) 121 x 11
  3. c) 225 x 34
  4. d) 495 x 51

Giải:

  1. a) 121
  2. b) 1331
  3. c) 7650
  4. d) 25245

Câu 3: Tính giá trị biểu thức

  1. a) 2 x 6 x 67
  2. b) 84 : 2 x 11
  3. c) 76 x 11 + 182
  4. d) 99 x 11 - 111

Giải:

  1. a) 2 x 6 x 67 = 12 x 67 = 804
  2. b) 84 : 2 x 11 = 42 x 11 = 462
  3. c) 76 x 11 + 182 = 836 + 182 = 1018
  4. d) 99 x 11 – 111 = 1098 – 11 = 987

 

Câu 4: Tìm y biết

  1. a) y : 11 = 777
  2. b) y : 21 = 121
  3. c) y : 40 = 198
  4. d) y : 62 = 11

Giải:

  1. a) y : 11 = 777

    y         = 777 x 11

    y         = 8547

  1. b) y : 21 = 121

    y         = 121 x 21

     y       = 2541

  1. c) y : 40 = 198

    y        = 198 x 40

    y        = 7920

  1. d) y : 62 = 11

    y         = 11 x 62

    y         = 682

Câu 5: Tính theo mẫu

Mẫu: 34 x 20 = (34 x 2) x 10 = 68 x 10 = 680

  1. a) 43 x 60
  2. b) 64 x 40
  3. c) 634 x 30
  4. d) 131 x 20

Giải:

  1. a) 43 x 60 = (43 x 6) x 10 = 258 x 10 = 2580
  2. b) 64 x 40 = (64 x 4) x 10 = 256 x 10 = 2560
  3. c) 634 x 30 = (634 x 3) x 10 = 19020
  4. d) 131 x 20 = (131 x 2) x 10 = 262 x 10 = 2620

 

Câu 6: Đoàn tàu có 18 toa tàu, mỗi toa có 72 ghế. Hỏi đoàn tàu có tất cả bao nhiêu ghế?

Giải:

Đoàn tàu có tất cả số ghế là:

18 x 72 = 1296 (ghế)

Vậy đoàn tàu có tất cả 1296 ghế

Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 14m. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

Giải:

Diện tích hình chữ nhật đó là:

24 x 14 = 336 (m2)

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 336 m2

 

Câu 8: Một quyển vở có 72 trang. Hỏi 15 quyển vở như thế có bao nhiêu trang?

Giải:

15 quyển vở 72 trang có tất cả số trang là:

15 x 72 = 1080 (trang)

Vậy 15 quyển vở 72 trang có tất cả 1080 trang

 

Câu 9: Vườn dâu tây nhà chị Na có 31 luống, mỗi luống có 26 cây. Hỏi vườn dây tây nhà chị Na có tất cả bao nhiêu cây dâu tây

Giải:

Vườn dâu tây nhà chị Na có tất cả số cây dâu tây là:

31 x 26 = 806

Đáp số: 806 cây dâu tây

Câu 10: Tim một người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Tính số lần đập của tim người đó trong khoảng 24 giờ

Giải:

Số lần đập của tim người đó trong khoảng 24 giờ là:

75 x 24 = 1800 (lần)

Vậy tim người đó đập 1800 lần trong khoảng 24 giờ

Câu 11: Một bộ truyện tranh 24 quyển biết giá của mỗi quyển là 36.000 đồng. Hỏi bộ truyện tranh đó bao nhiêu tiền?

Giải:

Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:

24 x 36000 = 864.000 đồng

Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng

Câu 12: Một trường tiểu học tổ chức quyên góp giấy vụn để bảo vệ môi trường. Mỗi lớp đã thu gom được 38kg giấy. Biết nhà trường có 24 lớp, hỏi trường đã thu được tất cả bao nhiêu ki lô gam giấy?

Giải:

Trường đã thu được số ki lô gam giấy vụn là:

38 x 24 = 912 (kg)

Vậy trường đã thu được tất cả 912 ki lô gam giấy

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu

Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

162 : 2 = 81(cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

81 − 34 = 47 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

47 × 34 = 1598 (cm2)

Đáp số: 1598cm2

Câu 2: Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?

Giải:

12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:

12 x 675 = 8100 (cây)

16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:

16 x 826 = 13216 (cây)

Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:

8100 + 13216 = 21316 (cây)

Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su

 

Câu 3: Một trường học A có tất cả 22 lớp, 16 lớp có sĩ số là 38 học sinh, 6 lớp có sĩ số 42 học sinh. Hỏi trường học A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Giải:

Số học sinh của 16 lớp là: 38 x 16 = 608 (học sinh)

Số học sinh của 6 lớp là: 6 x 42 = 252 (học sinh)

Số học sinh của 22 lớp là: 608 + 252 = 860 (học sinh)

Đ/s: 860 học sinh

 

Câu 4: Thủy và Huyền cùng thi gấp hạc thử thách 30 ngày. Biết 5 ngày đầu mỗi ngày Thủy gấp được 72 con và Huyền gấp hơn Thủy 7 con, 25 ngày tiếp theo mỗi ngày Huyền và Thủy gấp được 56 con. Hỏi tổng số hạc mà Thủy và Huyền đã gấp bao nhiêu con?

Giải:

Trong 5 ngày đầu mỗi ngày Huyền gấp được số con hạc là: 72 + 7 = 79 (con)

Số hạc Thủy gấp trong 5 ngày đầu là: 5 x 72 = 360 (con)

Số hạc Huyền gấp trong 5 ngày đầu là: 79 x 5 = 395 (con)

Số hạc Thủy gấp trong 25 ngày tiếp là: 25 x 56 = 1400 (con)

Số hạc Huyền gấp trong 25 ngày tiếp là: 25 x 56 = 1400 (con)

Tổng số hạc mà Thủy và Huyền đã gấp là: 360 + 395 + 1400 + 1400 = 3555 (con)

Đ/s: 3555 con hạc

 

Câu 5: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị. Vậy tích của hai số đó là?

Giải:

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

122×2=244

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

(244+48):2=146

Số bé là:

146−48=98

Tích của hai số tự nhiên đó là:

146×98=14308

Đáp số: 14308.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay