Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 65: Tìm phân số của một số

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 65: Tìm phân số của một số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

BÀI 65: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

 (17 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Một rổ có 12 quả cam. Hỏi   số quả cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?

Giải:

 số quả cam trong rổ là

(quả)

Câu 2: Tính

  1. a) của .
  2. b) của
  3. c) của
  4. d) của

Giải:

  1. a) của là
  2. c) của 51l
  3. b) của là
  4. d) của là

 

Câu 3: Số:

của 14 hình thoi là ........ hình thoi

  1. b)

của 18 bông hoa là ........ bông hoa

Giải:

  1. a) của 14 hình thoi là 6 hình thoi

của 18 bông hoa là 15 bông hoa

 

Câu 4: Tìm phân số của một số

  1. a) của 20 là .........
  2. b) của 14 là .........
  3. c) của 24 là ........
  4. d) của 81 là ........

Giải:

  1. a) 4 b) 6 c) 9                       d) 36

 

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Giải:

Tuổi của con là:

 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi

 

Câu 2: Mai tiết liệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Giải:

Mai đã dùng hết số tiền là:

(đồng)

Mai còn lại số tiền là:

980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)

Câu 3: Lớp 4C có 36 học sinh, trong đó học sinh xếp loại giỏi. Tính số học sinh xếp loại giỏi của lớp 4C

Giải:

Số học sinh xếp loại giỏi của lớp 4C

 (học sinh)

Câu 4: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng bằng   chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.

Giải:

Chiều rộng của sân trường là:

Đáp số: 35m

Câu 5: Tính

  1. a) của ........ là 16 b) của ....... là 12 c) của ....... là

Giải:

  1. a)
  2. b)
  3. c)

Câu 6: Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng  số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ

Giải:

Số học sinh nữ lớp 4A là:

 (học sinh)

 

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Một sân trường có chiều dài , chiều rộng bằng  chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

Giải:

Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:

                                             

Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:

Đáp số:

 

Câu 2: Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được  số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Giải:

Đổi 4 tấn

Số gạo cửa hàng đã bán được là:

                                           

Số gạo cửa hàng còn lại là:

                                        

 

Câu 3: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ?

Giải:

Tuổi của con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là: 36 - 6 = 30 (tuổi)

Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ thì tuổi mẹ là: 30 : (3 - 1) = 15 (tuổi)

Sau số năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 (năm)

Đáp số: 9 năm

 

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích để trồng hoa,  diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước

Giải:

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

Diện tích mảnh đất đó là:

Phân số chỉ diện tích làm bể nước là:

(diện tích)

Diện tích phần xây bể nước là:

Câu 5: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành diện tích để trồng rau.  Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng.

Giải:

Số phần chỉ diện tích đường đi là:

 (thửa ruộng)

Diện tích thửa ruộng là: 30 x 6 = 180m²

Đáp số: 180m²

Câu 6: Quãng đường dài 84km, một ô tô đã đi được  quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki – lô – mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

Giải:

quãng đường dài số ki – lô – mét là:

Người đó cần đi thêm số ki – lô – mét là:

84 – 63 = 21 (km)

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.

  1. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
  2. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.

Giải:

  1. Số phần đã bị lấy đi là: (số thóc)

Số phần còn lại là: (số thóc)

Số thóc còn lại là: (tấn)

Số thóc còn lại ở kho thứ nhất và thứ hai là: 96 : 2 = 48 (tấn)

Số thóc lúc đầu của kho thứ nhất là: (tấn)

Số thóc lúc đầu của kho thứ hai là: (tấn)

  1. Số thóc đã lấy ra ở kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)

Số thóc đã lấy ra ở kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)

Đáp số: a, 144 tấn, 120 tấn; b, 96 tấn, 72 tấn

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 65: Tìm phân số của một số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay