Giáo án Toán 4 kết nối bài 65: Tìm phân số của một số
Giáo án Bài 65: Tìm phân số của một số sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 65: Tìm phân số của một số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 65: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Làm quen và giải quyết được các bai toán liên quan đến tìm phân số của một số.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đọc hiểu, trao đổi trong các bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề: Thông qua các tình huống thực tiễn, đa dạng.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình phóng to phần khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các hình tròn bằng nhau, bút chì màu.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chuẩn bị 12 hình tròn bằng nhau. GV chia 12 hình tròn thành 3 phần bằng nhau. - GV đặt câu hỏi: “Cô chia 12 hình tròn thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có bao nhiêu hình tròn?” - GV tô màu 2 phần hình tròn, tức là tô màu của 12 hình tròn. - GV yêu cầu HS đếm số hình tròn được tô màu và đặt câu hỏi: “Có bao nhiêu hình tròn được tô màu?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Có cách nào để không cần đếm số hình tròn được tô màu mà vẫn biết được của 12 hình tròn bằng bao nhiêu không? Cô trò mình cùng tìm hiểu bài học hôm nay “Bài 65: Tìm phân số của một số - Tiết 1: Tìm phân số của một số”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số; làm quen và giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu và giới thiệu tình huống trong khám phá: - GV cho HS đọc lời thoại của các nhân vật.
- GV đặt một số câu hỏi để HS nắm rõ tình huống: “Bạn Việt đã làm bao nhiêu cái bánh kem?”, “Bạn ấy đã phủ kem mấy phần của số bánh?”, “Theo lời bạn Rô-bốt, số bánh kem là bao nhiêu cái?” - GV hướng dẫn HS cách tìm số bánh trong khay: + Viết phép tính: (cái) → Thông qua tình huống, GV rút ra quy tắc tìm phân số của một số: “Muốn tìm của 12, ta lấy 12 nhân với ”. - GV cho thêm một tình huống khác “Một chùm nho có 36 quả. Chim sẻ ăn hết số quả nho đó. Hỏi chim sẻ ăn hết bao nhiêu quả nho?” II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Nhận biết được bài toán tìm phân số của một số. - Rèn kĩ năng giải bài toán tìm phân số của một số liên quan đến đơn vị đo mi-li-lít, qua đó HS phát triển tư duy và trí tưởng tượng. - Củng cố dạng toán tìm phân số của một số thông qua giải bài toán thực tế có lời văn. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số? “Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.” Bài giải: Số học sinh nữ là: (học sinh) Đáp số: ? học sinh nữ. - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
- GV đặt câu hỏi: “Để tính số học sinh nữ của lớp học đó, ta cần thực hiện phép tính gì?”
- GV yêu cầu HS làm cặp đôi, trao đổi để thực hiện tính toán và điền vào dấu hỏi chấm. - GV gọi 1 HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 “Bạn Mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất Mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng nước bằng lượng nước trong li thứ nhất. Tính lượng nước trong li thứ hai.” - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
- GV đặt câu hỏi: “Để tính lượng nước trong li thứ hai, ta cần thực hiện phép tính gì?”
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán để tìm lượng nước trong li thứ hai. - GV gọi 1 HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 “Trong tháng Một, một công ty sản xuất được 4500 đôi giày. Số đôi giày công ty đó sản xuất được trong tháng Hai bằng số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai.” - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
- GV đặt câu hỏi: “Để số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai, ta cần thực hiện phép tính gì?”
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán để tìm số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai. - GV gọi 1 HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS củng cố được phép tính tìm phân số của một số. b. Cách thức tiến hành Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá. Số học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS: Thực hiện tính số học sinh giỏi của lớp học qua tìm phân số của số 32; tính số học sinh khá và trung bình; tính số học sinh khá của lớp cũng thông qua tìm phân số của tổng số học sinh khá và trung bình vừa tìm được. Cuối cùng tính được số học sinh trung bình.
|
- HS suy nghĩ và trả lời: “Chia 12 hình tròn thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 hình tròn”.
- HS đếm số hình tròn tô màu và trả lời: “Có 8 hình tròn được tô màu”. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS đọc lời thoại của các nhân vật. - HS trả lời các câu hỏi: “Bạn Việt đã làm 12 cái bánh kem”, “Bạn ấy đã phủ kem của số bánh”, “Theo lời bạn Rô-bốt, số bánh kem là 8 cái”.
- HS chú ý nghe, ghi vở và đồng thanh. + Cá nhân – Cặp đôi – Đồng thanh.
- HS suy nghĩ và trả lời: “Chim sẻ ăn hết: (quả nho)”
- HS đọc và tóm tắt đề bài: “Cho: Có 35 học sinh, trong đó số học sinh là nữ. Hỏi: Số học sinh nữ?” - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: “Để tính số học sinh nữ của lớp học đó, ta cần thực hiện phép tính tìm phân số của một số”. - HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn. - HS chữa bài và rút kinh nghiệm. - Kết quả: Bài giải Số học sinh nữ là: (học sinh) Đáp số: 20 học sinh nữ.
- HS đọc và tóm tắt đề bài: “Cho: Li thứ nhất: 150 ml. Li thứ hai bằng lượng nước li thứ nhất. Hỏi: Lượng nước trong li thứ hai?” HS trả lời: “Để tính lượng nước trong li thứ hai, ta cần thực hiện phép tính tìm phân số của một số”. - HS làm bài cá nhân, hoàn thành theo yêu cầu.
- HS chữa bài và rút kinh nghiệm. - Kết quả: Bài giải Lượng nước trong li thứ hai là: (ml) Đáp số: 240 ml nước.
- HS đọc và tóm tắt đề bài: “Cho: Tháng Một: 4500 đôi giày. Số đôi giày sản xuất được tháng Hai bằng số đôi giày sản xuất tháng Một. Hỏi: Số đôi giày công ty sản xuất tháng Hai?” - HS trả lời: “Để số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai, ta cần thực hiện phép tính tìm phân số của một số”. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là: (đôi giày) Đáp số: 2700 đôi giày.
- Kết quả: Bài giải Số học sinh giỏi của lớp học là: 32 (học sinh) Số học sinh khá và trung bình của lớp là: 32 – 16 = 16 (học sinh) Số học sinh khá của lớp là: (học sinh) Số học sinh trung bình của lớp học là: 16 – 12 = 4 (học sinh) → Chọn đáp án D.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN
1. Với toán, Tiếng Việt
- Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 650k/môn
2. Với các môn còn lại:
- Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
- Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:
- Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
- Trọn bộ word + PPT: 1600k
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm