Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 67: Ôn tập số tự nhiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

BÀI 67: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN

 (18 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết theo mẫu:

Đọc số

Viết số

Hai triệu ba trăm tám mươi hai nghìn một trăm tám mươi tư

2 382 184

 

46 147

Sáu mươi ba nghìn một trăm linh hai

 
 

322 254

Chín trăm sáu mươi bảy

 

Giải:

Đọc số

Viết số

Hai triệu ba trăm tám mươi hai nghìn một trăm tám mươi tư

2 382 184

Bốn mươi sáu nghìn một trăm bốn mươi bảy

46 147

Sáu mươi ba nghìn một trăm linh hai

63 102

Ba trăm hai mươi hai nghìn hai trăm năm mươi tư

322 254

Chín trăm sáu mươi bảy

967

Câu 2: Từ ba số 4, 2, 5 hãy lập các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số trên.

Giải:

Các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số 4, 2, 5 là: 22, 24, 25, 42, 44, 45, 52, 54, 55

 

Câu 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: 4 532 = 4 000 + 500 + 30 + 2

334; 5 234; 9 466; 12 475

Giải:

334 = 300 + 30 + 4

5 234 = 5 000 + 200 + 30 + 4

9 466 = 9 000 + 400 + 60 + 6

12 475 = 10 000 + 2 000 + 400 + 70 + 5

 

Câu 4: Số?

60 000 + 8 000 + 400 + 20 + 6 = ......

6 000 + 500 + ...... + 3 = 6 583

2 000 + ........ + 60 + 7 = 2 967

........ + 8 000 + 500 + 70 + 4 = 48 574

Giải:

60 000 + 8 000 + 400 + 20 + 6 = 68 426

6 000 + 500 + 80 + 3 = 6 583

2 000 + 900 + 60 + 7 = 2 967

40 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4 = 48 574

Câu 5: Viết số gồm

  1. a) Tám triệu, hai mươi lăm nghìn, chín đơn vị: ……………………
  2. b) Hai mươi sáu triệu, tám trăm nghìn, năm nghìn, bảy đơn vị: …………………
  3. c) Bảy chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, sáu trăm, một đơn vị: ……………………
  4. d) Chín triệu, bảy nghìn, tám trăm, bốn chục, hai đơn vị: ……………………

Giải:

  1. a) Tám triệu, hai mươi lăm nghìn, chín đơn vị: 8 025 009
  2. b) Hai mươi sáu triệu, tám trăm nghìn, năm nghìn, bảy đơn vị: 26 805 007
  3. c) Bảy chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, sáu trăm, một đơn vị: 74 058 601
  4. d) Chín triệu, bảy nghìn, tám trăm, bốn chục, hai đơn vị: 9 007 842

 

Câu 6: Sắp xếp các số

  1. a) 1 389 065 ; 987 065 ; 10 385 012 ; 86 154 ; 100 246 theo thứ tự tăng dần
  2. b) 98 326 ; 201 345 ; 2 008 102 ; 420 008 ; 981 ; 2 017 theo thứ tự giảm dần

Giải:

  1. a) 86 154 ; 100 246; 987 065; 1 389 065; 10 385 012.
  2. b) 2 008 102; 420 008; 201 345; 98 326; 2 017; 981

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Viết số

  1. a) Cho 7 chữ số: 0 ; 8 ; 2 ; 3 ; 9 ; 5 ; 6.

Viết số tự nhiên bé nhất từ 7 chữ số trên: …………………

Viết số tự nhiên lớn nhất từ 7 chữ số trên: …………………

  1. b) Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau: …………………

Giải:

  1. a) Cho 7 chữ số: 0 ; 8 ; 2 ; 3 ; 9 ; 5 ; 6.

Viết số tự nhiên bé nhất có 7 chữ số từ 7 chữ số trên: 2 035 689

Viết số tự nhiên lớn nhất có 7 chữ số từ 7 chữ số trên: 9 865 320

  1. b) Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau: 1 023

 

Câu 2: Tìm số thích hợp với dấu “?” để được

  1. a) 4 số tự nhiên liên tiếp: 466; ..?.. ; 468; ..?..
  2. b) 4 số lẻ liên tiếp: 4 533; 4 535; ..?..; ..?..
  3. c) Bốn số chẵn liên tiếp: 96 452; 96 454; ..?..; ..?..

Giải:

  1. a) 4 số tự nhiên liên tiếp: 466; 467; 468; 469
  2. b) 4 số lẻ liên tiếp: 4 533; 4 535; 4 537; 4 539
  3. c) Bốn số chẵn liên tiếp: 96 452; 96 454; 96 456; 96 458

 

Câu 3: Đ, S?

  1. a) Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9 990
  2. b) Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999
  3. c) Trong dãy số tự nhiên không có số nhỏ nhất
  4. d) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là 100

Giải:

  1. a) Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9 999 Đ
  2. b) Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999 S
  3. c) Trong dãy số tự nhiên không có số nhỏ nhất S
  4. d) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là 100 Đ

 

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bốn số tự nhiên liên tiếp :

  1. a) 121 ; 122 ; ...............; ...............
  2. b) 6 979 ; ...............; 6 981 ; ...............
  3. c) ...............; 99 999 ; ...............; 100

Giải:

  1. a) 121 ; 122 ; 123 ; 124
  2. b) 6 979 ; 6 980 ; 6 981 ; 6 982
  3. c) 99 998 ; 99 999 ; 100 000 ; 100 001

Câu 5: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm

6 283 + 345 ….. 482 + 6 045

5 800 + 24 …. 5 834

7 827 …. 7 000 + 800 + 20 + 7

Giải:

6 283 + 345 > 482 + 6 045

5 800 + 24 < 5 834

7 827 = 7 000 + 800 + 20 + 7

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:

  1. a) Ba chữ số tự nhiên liên tiếp:

67; ... ; 69

78; 799; ...

...; 1000; 1001

  1. b) Ba số chẵn liên tiếp:

8; 10; ...

98; ...; 102

...; 1000; 1002

  1. c) Ba số lẻ liên tiếp:

51; 53; ...

199; ...; 203

......; 999; 1001

Giải:

  1. a) 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001  
  2. b) 8; 10; 12 98; 100; 102 998; 1000; 1002
  3. c) 51; 53; 55 199; 201; 203           997; 999; 1001

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Từ sáu chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 hãy viết các số có sáu chữ số lớn hơn 543 000 và mỗi số có cả sáu chữ số đó. Sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần?

Giải:

543012 ; 543021 ; 543102 ; 543120 ; 543201 ; 543210

 

Câu 2: Năm nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết rằng khi mẹ 24 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mẹ và tuổi của con.

Giải:

Tuổi của mẹ là:

(50 + 24) : 2 = 37 (tuổi)

Tuổi của con là:

50 – 37 = 13 (tuổi)

Đáp số: Tuổi mẹ: 37 tuổi

Tuổi con: 13 tuổi

 

Câu 3: Thực hiện phép tính

  1. a) 3 tấn 280 kg + 5 tấn 890 kg = ... kg
  2. b) 5 tạ 34 kg – 3 tạ 56 kg = ... kg
  3. d) 3 tấn 4 tạ x 3 = ... tạ
  4. e) 5 tấn 2 yến : 2 = ... yến

Giải:

  1. a) 3 tấn 280 kg + 5 tấn 890 kg = 9 170 kg
  2. b) 5 tạ 34 kg – 3 tạ 56 kg = 178 kg
  3. d) 3 tấn 4 tạ x 3 = 102 tạ
  4. e) 5 tấn 2 yến : 2 = 251 yến

 

Câu 4: Tìm x biết 57 < x < 62 và

  1. a) x là số chẵn
  2. b) x là số lẻ
  3. c) x là số tròn chục

Giải:

  1. a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 58; 60

Vậy x là 58; 60

  1. b) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 59; 61

Vậy x là 59; 61

  1. c) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60

Vậy x là 60

 

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?

Giải:

Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ 2 số bao là:

12 - 8 = 4 (bao)

Mỗi bao đường nặng số kg là:

192 : 4 = 48 (kg)

Xe thứ nhất chở số kg đường là:

48 x 12 = 576 (kg)

Xe thứ 2 chở số kg đường là:

48 x 8 = 384 (kg)

Đáp số: Xe thứ 1: 576 kg đường

Xe thứ 2: 384 kg đường

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay