Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(21 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
- a) 7 563 + 829 b) 4 672 + 3 294
- c) 1 246 + 4 567 d) 2 367 + 425
Giải:
a)
| b)
| c)
| d)
|
Câu 2: Tính
70 658 |
– |
42 265 |
............ |
84 690 |
– |
5 385 |
............ |
76 548 |
– |
352 |
............ |
|
|
|
76 548 |
– |
352 |
76 196 |
70 658 |
– |
42 265 |
28 393 |
84 690 |
– |
5 385 |
79 305 |
Giải:
|
|
|
Câu 3: Đặt tính rồi tính
- a) 12 314 + 10 324 b) 62 213 – 13 023
- c) 14 219 + 20 125 d) 66 033 – 20 333
62 213 |
– |
13 023 |
49 190 |
66 033 |
– |
20 333 |
45 700 |
14 219 |
+ |
20 125 |
34 344 |
12 314 |
+ |
10 324 |
22 638 |
Giải:
- a) b) c) d)
Câu 4: Đặt tính rồi tính
- a) 3 021 x 9 b) 2 192 x 4
- c) 1 715 x 6 d) 1 308 x 7
2 192 |
x |
4 |
8 768 |
1 715 |
x |
6 |
10 290 |
3 021 |
x |
9 |
27 189 |
1 308 |
x |
7 |
9 156 |
Giải:
- a) b) c) d)
Câu 5: Đặt tính rồi tính
- a) 7845 : 6 b) 5 384 : 9
- c) 5 264 : 7 d) 3 696 : 8
Giải:
6 |
7 845 |
1 8 |
04 |
1 307 |
3 |
45 |
9 |
5 384 |
88 |
74 |
598 |
2 |
- a) b)
8 |
3 696 |
49 |
16 |
462 |
0 |
7 |
5 264 |
36 |
14 |
752 |
0 |
- c) d)
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức
a) 3 254 + 917 x 5 = .................... = .................... | b) 7 639 – 7 320 : 8 = .................... = .................... |
Giải:
a) 3 254 + 917 x 5 = 3 254 + 4 585 = 7 839 | b) 7 639 – 7 320 : 8 = 7 639 – 915 = 6 724 |
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1:
1 234 |
Số?
3 107 |
510 |
721 |
Giải:
1 234 |
4 936 |
3 107 |
6 214 |
2 550 |
510 |
2 163 |
721 |
Câu 2: Viết dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm :
- a) 425 496 … 425 596; b) 791 325 … 791 235;
- c) 80808 + 1212 … 82020; d) 989898 X 3 … 989898 x 5;
- e) 5555 X 4 + 5555 … 5555 x 5.
Giải:
- a) 425496 < 425 596 ;
- b) 791 325 > 791 235
- c) 80808 + 1212 = 82020
- d) 989898 X 3 < 989898 X 5 (Hai tích có thừa số thứ nhất bằng nhau và khác 0, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn thì tích đó lớn hơn).
- e) 5555 X 4 + 5555 = 5555 X 5 (vì 5555 X 4 + 5555 = 5555 X (4 + 1) = 5555 X 5).
Câu 3: Tìm X :
- a) X + 121 = 300 ; b) X – 354 = 246 ; c) 800 – X = 490
- b) X x 36 = 540 ; e) X : 53 = 60 ; g) 2040 : X = 85
Giải:
a) x+ 121 = 300 X = 300 – 121 X= 179X | b) X – 354 = 246 = 246 + 354 = 600 |
c) 800 – X = 490 X = 800 - 490 X = 310 | d) X x 36 = 540 X = 540 : 36 X = 5 |
e) X : 53 = 60 X = 60 x 53 X = 3180 | g) 2040 : X = 85 X = 2040 : 85 X = 24 |
Câu 4:
9 000 |
: 6 |
x 4 |
: |
2 000 |
Số?
- a)
1 205 |
x 8 |
: 5 |
– |
1 900 |
b)
9 000 |
1 500 |
: 6 |
x 4 |
6 000 |
: |
3 |
2 000 |
Giải:
- a)
1 205 |
9 640 |
x 8 |
: 5 |
1 928 |
– |
28 |
1 900 |
b)
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện (theo mẫu)
Mẫu: 717 x 5 + 253 x 5 = (717 + 253) x 5
= 970 x 5 = 4 850
- a) 908 x 6 + 112 x 6 = ………… b) 1 316 x 4 – 306 x 4 = ………
= ………… = ………
Giải:
- a) 908 x 6 + 112 x 6 = (908 + 112) x 6
= 1 020 x 6 = 6 120
- b) 1 316 x 4 – 306 x 4 = (1 316 – 306) x 4
= 1 010 x 4 = 4 040
Câu 6: Tính nhẩm
a) | 2 000 x 2 x 5 = ………; | 42 000 : 3 : 7 = ………; | 50 000 : 5 x 9 = ……… |
b) | 3 000 x (12 : 6) = …….; | 60 000 : (2 x 3) = ….....; | 35 000 : (21 : 3) = …… |
Giải:
a) | 2 000 x 2 x 5 = 20 000; | 42 000 : 3 : 7 = 2 000; | 50 000 : 5 x 9 = 90 000 |
b) | 3 000 x (12 : 6) = 6 000; | 60 000 : (2 x 3) = 10 000; | 35 000 : (21 : 3) = 5 000 |
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- a) 25 + 69 + 75 + 11 b) 25 x 989 x 4 + 25
- b) 64 x 867 + 36 x 867 d) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 1
Giải:
- a) 25 + 69 + 75 + 11 = (25 + 75) + (69 + 11)
= 100 + 80 = 180
- b) 25 X 989 X 4 + 25 = (25 X 4) X 989 + 25
= 100 X 989 + 25
= 98900 + 25 = 98925
- c) 64 X 867 + 36 X 867 = (64 + 36) X 867
= 100 X 867 = 86700
- d) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
= (1 + 10) + (2 + 9) + (3 + 8) + (4 + 7) + (5 + 6)
= 11 + 11 + 11 + 11 + 11=11×5 = 55
Câu 2: Bác Hùng dùng bốn xe tải để chở 11 240 cây giống về trồng ở trang trại. Biết rằng số cây ở mỗi xe là như nhau. Hỏi bác Hùng chở được tất cả bao nhiêu cây giống?
Giải:
Mỗi xe như thế chở số cây giống là
11 240 x 4 = 44 960 (cây giống)
Đáp số: 44 960 cây giống
Câu 3: Trong đợt quyên góp ủng hộ của hộ học sinh vùng lũ lụt, trương tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Giải:
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được:
1475 – 184 = 1291 ( quyển vở)
Cả hai trường quyên góp được:
1475 + 1291 = 2766 (quyển vở )
Đáp số: 2766 quyển vở.
Câu 4: Một cửa hàng có 14 235 kg bột mì, sau khi bán thì số bột mì còn lại bằng số bột mì ban đầu giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki – lô – gam bột mì?
Giải:
Cửa hàng đó còn lại số ki – lô – gam bột mì là
14 235 : 5 = 2 847 (kg)
Đáp số: 2 847 kg
Câu 5: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?
Giải:
Tóm tắt
Cửa hàng có: 5 hộp bi
Mỗi hộp có: 2 416 viên bi
Chia đều số bi trong các hộp vào 4 túi
Mỗi túi chứa: .... viên bi?
Lời giải:
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
2416×5=12080 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
12080 : 4 = 3020 (viên bi)
Đáp số: 3020 viên bi.
Câu 6: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải:
Tóm tắt:
Có: 80214 lít xăng
Đã bán: 1/3 số xăng
Còn lại: ... lít xăng ?
Bài giải
Số lít xăng cửa hàng đã bán là:
80214 : 3 = 26738 (lít xăng)
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)
Đáp số: 53476 lít xăng
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Tính tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 :
1+ 2 + 3 + 4 + 5 + … + 96 + 97 + 98 + 99 + 100.
Giải:
Các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 có 100 số, do đó có 100 : 2 = 50 cặp gồm hai số hạng.
Mỗi cặp hai số hạng đều có tổng bằng nhau và bằng 101
(1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98) + … + (50 + 51)
Vậy tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 là
1+ 2 + 3 + 4 + 5 + … + 96 + 97 + 98 + 99 + 100 = 101 X 50 = 5050
Câu 2: Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không?
Giải:
Ta thấy số nào nhân với số chẵn tích cũng là 1 số chẵn. 18 là số chẵn mà 1989 là
số lẻ.
1989.
Vì vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên mà hiệu của chúng nhân với 18 được
Câu 3: Có thể tìm được 1 số tự nhiên nào đó nhân với chính nó rồi trừ đi 2 hay 3 hay 7, 8 lại được 1 số tròn chục hay không.
Giải:
Số trừ đi 2,3 hay 7,8 là số tròn chục thì phải có chữ số tận cùng là 2,3 hay 7 hoặc 8. Mà các số tự nhiên nhân với chính nó có các chữ số tận cùng là 0 ,1, 4, 5, 6, 9.
Vì: 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49
2 x 2 = 4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64
3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81
10 x10 = 100
Do vậy không thể tìm được số tự nhiên như thế
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên