Giáo án gộp Toán 4 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 2 của Toán 4 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Bài 38: Nhân với số có một chữ số
Bài 39: Chia cho số có một chữ số
Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,...
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
Bài 46: Tìm số trung bình cộng
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 58: SO SÁNH PHÂN SỐ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan tới so sánh phân số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến so sánh phân số, HS được phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||
TIẾT 1: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ. | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi Rung chuông vàng. + GV chuẩn bị 10 câu hỏi liên quan tới phép tính, số, phân số. + GV đọc câu hỏi, HS viết câu hỏi vào bảng đen, giới hạn thời gian 30 giây. Sau 30 giây, HS sẽ giơ bảng có kết quả. Nếu HS trả lời sai, HS sẽ dừng cuộc chơi, những bạn trả lời được đến câu hỏi cuối cùng hoặc là người duy nhất cuối cùng trả lời đúng là người chiến thắng. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 57 Quy đồng mẫu số các phân số”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, HS hiểu được và biết cách so sánh hai phân số; vận dụng giải các bài tập ở phần hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Đặt vấn đề - GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã học cách so sánh các số, vậy đối với phân số, cách so sánh có gì khác không nhỉ? - GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK. - GV yêu cầu 3 HS đọc phần thoại của nhân vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh phần khám phá đưa ra tình huống. Bạn Việt và bạn Mai cùng làm bài tập tô màu, hai bạn cùng phải tô màu một hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau. Bạn Mai tô được - GV giảng: + Nhìn vào hình vẽ ta có thể dễ dàng thấy rằng Mai tô được nhiều hơn Việt. Như vậy Hoặc - GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK. - Gv đặt câu hỏi So sánh hai phân số sau: - GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức ở phần khám phá để so sánh hai phân số có cùng mẫu số; giải các bài tập thực tế. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. So sánh hai phân số (theo mẫu).
- GV hướng dẫn. + Bài tập này các em phải làm 2 bước. Bước thứ nhất, tìm phân số thích hợp tương ứng dưới mỗi hình vẽ. Vì hình hai hình vẽ ở mỗi câu đều bằng nhau và được chia thành các phần bằng nhau, điều đó có nghĩa là các phân số các em tìm được sẽ là các phân số cùng mẫu, các em sẽ bỏ qua bước quy đồng mẫu số và bắt đầu so sánh luôn. + Vận dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số vừa học. Để điền các dấu >; < hoặc bằng sao cho thích hợp. - GV mời 3 HS đứng lên trình bày.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 <; >; = ? Nhận xét:
4 : 4 =1 nên
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn: + Các em quan sát vào ví dụ mẫu, để so sánh một phân số với số 1 thì người ta đã làm như thế nào? Để so sánh một phân số với số 1, người ta đã tìm một phân số bằng 1 và có cũng mẫu với phân số cần so sánh. Sau đó so sánh tử của hai phân số. - GV cho HS đọc lời của Rô-bốt trong SGK. + Để so sánh một phân số với 1, ta so sánh tử số với mẫu số. Nếu tử số bé hơn mẫu số, phân số đó nhỏ hơn 1. Nếu tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1. Nếu tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1. - GV cho HS làm bài vào vở, sau đó mời 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Sắp xếp các phân số a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS đọc đề, nhận biết yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn: + Bài tập này yêu cầu các em phải so sánh nhiều phân số cùng mẫu. Sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự yêu cầu. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở. - GV mời 1 HS nhận xét bài của các bạn. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 So sánh hai phân số khác mẫu số. |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS đọc SGK. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nhận xét SGK. - HS lắng nghe, trả lời:
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: a) b) c) - HS nhận xét. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- HS trình bày: a) b) c) d) - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày. a) b)
- HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. | |||||||||||||||||||
TIẾT 2: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, HS hiểu được và biết cách so sánh hai phân số khac mẫu số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại); vận dụng giải các bài tập ở phần hoạt động. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK. Đặt vấn đề - GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã học cách so sánh các phân số có cùng mẫu số, vậy đối với phân số khác mẫu số, ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu 3 HS đọc phần thoại của nhân vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh phần khám phá đưa ra tình huống. Bạn Nam và bạn Mai cùng làm bài tập tô màu, hai bạn cùng phải tô màu một hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau. Bạn Mai tô được - GV giảng: + Nhìn vào hình vẽ ta có thể dễ dàng thấy rằng Nam tô được nhiều hơn Mai. Như vậy Để chứng minh Vậy - GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK. - Gv đặt câu hỏi So sánh hai phân số sau: - GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức ở phần khám phá để so sánh hai phân số khác mẫu số; giải các bài tập thực tế. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. So sánh hai phân số (theo mẫu). - GV hướng dẫn. + Nhìn vào mẫu đã cho ở câu a) người ta đã chọn 10 làm mẫu số chung và tiến hành quy đồng mẫu số. + Vận dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu để so sánh 2 phân số. + Vậy với bài so sánh hai phân số khác mẫu số, ta cần làm thêm một việc trước tiên, đó là quy đồng mẫu số. - GV mời 2 HS đứng lên trình bày đáp án các câu b), c).
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi, mời 1 HS phát biểu. + Để giải bài tập này ta cần làm gì? + Các phân số cần phải so sánh trong bài là phân số nào? - GV cho HS làm bài vào vở, sau đó mời 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 Luyện tập |
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nhận xét SGK. - HS lắng nghe, trả lời:
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: b) c) - HS nhận xét. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe trả lời: + Để giải bài tập, ta đi so sánh quãng đường của những con ốc sên. + Các phân số cần so sánh là
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. | |||||||||||||||||||
TIẾT 3: LUYỆN TẬP | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố so sánh các phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh với số 1), bổ sung so sánh hai phân số có cùng tử số; vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. >; < ; = ? a) b) - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và so sánh phân số với 1. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp làm bài vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu b) > ; < ; = ? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn: + Đây là bài tập so sánh hai phân số có cùng tử số. Giả sử cô có 1 túi kẹo, câu hỏi là cô chia túi kẹo này cho càng nhiều người thì mỗi người nhận được số kẹo nhiều hơn hay ít đi? - GV mời 1 HS phát biểu.
- GV giảng: + Vậy có nghĩa là với số bị chia không đổi, số chia càng lớn thì thương càng nhỏ. - GV cho HS đọc nhận xét trong SGK: + Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - GV mời 1HS đứng dậy trình bày đáp án, cả lớp làm vào vở. - GV mời 1 HS đứng dậy nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Lượng nước có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh SGK. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn: + Chúng ta phải làm gì để giải bài toán này. + Các phân số được so sánh là các phân số nào?
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy trình bày đáp án.
- GV nhận xét, khuyến khích HS nói cách làm. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Chọn câu trả lời đúng. Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. - GV giúp HS phân tích hình ảnh: + Qua hình vẽ, thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ đen. Suy ra thỏ nâu nặng nhất, thỏ đen nhẹ nhất, thỏ trắng nhẹ hơn thỏ nâu và nặng hơn thỏ đen. + Công việc của các em là tiến hành so sánh các số đo cân nặng đã cho và suy luận tìm ra cân nặng của các con thỏ. Số đo nào lớn nhất sẽ là cân nặng của thỏ nâu; số đo nào nhỏ nhất sẽ là cân nặng của thỏ đen. Còn lại sẽ là số cân nặng của thỏ trắng. - GV mời 1HS đứng dậy trả lời.
- GV nhận xét, khuyến khích HS nói cách làm. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 59 Luyện tập chung. |
- HS đọc đề.
- HS trả lời: a) b) - HS nhận xét. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: + Càng chia cho nhiều người số kẹo mỗi người nhận được càng ít đi. - HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- HS trình bày: - HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS đọc đề, quan sát hình ảnh các đáp án. - HS lắng nghe, trả lời: + Chúng ta cần so sánh các phân số ghi trên mặt chai, các phân số cần so sánh là - HS trình bày:
Vây - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- HS đọc đề bài, quan sát hình ảnh SKG.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
Suy ra, thỏ nâu nặng
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm