Giáo án gộp Toán 4 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Toán 4 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Bài 1: Ôn tập các số đến 100000

Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000

Bài 3: Số chẵn, số lẻ

Bài 4: Biểu thức chứa chữ

Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Bài 6: Luyện tập chung

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Bài 9: Luyện tập chung

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 13: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN

(1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

          Biết làm tròn và làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.

  • Năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số vào các bài toán thực tế. 

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

  • Hình vẽ ở phần Khám phá.

  • Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh trong khám phá:

BÀI MẪU

- GV giới thiệu tình huống khám phá: “Phóng viên và Rô-bốt báo cáo về số lượng xe máy được bán ra của công ty A vào năm 2020”. 

- GV yêu cầu 2 HS đọc lại lời thoại của phóng viên và Rô-bốt. 

- GV đặt câu hỏi: “Phóng viên cho biết số lượng xe máy bán ra là bao nhiêu?”, “Rô-bốt cho biết số lượng xe máy bán ra là bao nhiêu?”, “Hai số trên giống và khác nhau ở điểm nào?”

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: “Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay “Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn”.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ 

a. Mục tiêu: HS biết cách làm tròn số, áp dụng được để làm tròn số đến hàng trăm nghìn. 

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu lại hình ảnh trong khám phá và tia số trong SGK.

BÀI MẪU

- GV đặt câu hỏi: “Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn?”

- GV kết luận: “Vậy khi làm tròn số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 000.”

- GV đưa một ví dụ để yêu cầu HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn dựa vào tia số. 

Ví dụ: 2 783 211

BÀI MẪU

- GV nhắc lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn đã học ở lớp 3: “Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số so sánh bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì là tròn lên”.

→ GV rút ra quy tắc làm tròn số đến hàng trăm nghìn: “Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.”

C. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

HS áp dụng quy tắc làm tròn số để ứng dụng thực tế khi báo giá sản phẩm.

- Củng cố kiến thức về hàng và lớp có kết hợp kiến thức làm tròn số.

- Ôn tập kiến thức thống kê dữ liệu, đọc bảng dữ liệu.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Làm tròn giá tiền các mặt hàng sau đến hàng trăm nghìn.

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS quan sát và xác định hàng trăm nghìn và hàng chục nghìn ở mỗi số.  

- GV gợi mở: Số ở hàng chục nghìn bé hơn 5 hay lớn hơn 5?

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện làm tròn giá tiền các mặt hàng đến hàng trăm nghìn.

- GV gọi 3 HS đọc bài làm của mình, cả lớp so sánh và nhận xét.

- GV chữa bài. 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? 

189 835 388

5 122 381

531 278 000

b) Hãy làm tròn các số trên đến hàng chục nghìn.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, thực hiện các yêu cầu của từng câu. 

- GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài, HS còn lại viết kết quả vào vở ghi.

- GV nhận xét, chữa bài. 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.

Năm:                                          Số lượng (chiếc)

2016                                                  3 121 023

2017                                                  3 272 353

2018                                                  3 386 097

2019                                                  3 254 964

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc bảng dữ liệu và thảo luận để thực hiện làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

- GV gọi một số HS đọc kết quả. 

 

 

 

 

- GV đặt một số câu hỏi:

+ Năm nào có lượng xe máy bán ra khoảng 3 400 000 chiếc?

+ Những năm nào có lượng xe máy bán ra gần bằng nhau?

- GV chữa bài. 

D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Áp dụng quy tắc làm tròn số để ứng dụng thực tế khi liên quan đến một số lượng lớn đối tượng.

- Củng cố về làm tròn số. 

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn. 

BÀI MẪU

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 3 HS đọc kết quả làm tròn của mình. 

- GV nhận xét và chữa bài.

 

 

 

- GV giới thiệu một số đặc điểm nổi bật về 3 địa danh trong bài (vị trí địa lí, danh lam thắng cảnh, các món ăn đặc sản,…)

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn?

A. 149 000

B. 190 001

C. 250 001

D. 284 910

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và 4 đáp án.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện làm tròn số ở mỗi đáp án để tìm ra câu trả lời. 

- GV yêu cầu HS giơ tay phát biểu đáp án đúng. HS nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay.

- GV chốt đáp án đúng. 

- GV yêu cầu HS đọc kết quả làm tròn từng đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 14 – So sánh các số có nhiều chữ số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, đọc to lời thoại của hai nhân vật. 

- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi: 

+ Phóng viên cho biết số lượng xe máy bán ra là khoảng 2 700 000 xe. 

+ Rô-bốt cho biết số lượng xe máy bán ra là 2 712 615 xe.

+ Số mà phóng viên và Rô-bốt đưa ra chỉ giống hàng triệu và hàng trăm nghìn; khác ở chỗ: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn ở số của phóng viên được thay bằng số 0 so với số của Rô-bốt”. 

- HS hình thành động cơ học tập. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và trả lời: “Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 000 hơn.”

 

- HS quan sát tia số và ước lượng vị trí của số đã cho. 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi vở và tiếp nhận kiến thức. 

 

 

 

- HS ghi vở và đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và suy nghĩ.

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 

- Kết quả:

Xe máy: 18 500 000 đồng

Xe đạp: 2 100 000 đồng

Điện thoại: 2 900 000 đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành theo yêu cầu. 

- Kết quả: 

a) 189 835 388: hàng nghìn, lớp nghìn 

5 122 381: hàng triệu, lớp triệu

531 278 000: hàng trăm triệu, lớp triệu

b) 189 840 000

5 120 000

531 280 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 

 

 

- Kết quả: 

3 121 023 → 3 100 000

3 272 353 → 3 300 000

3 386 097 → 3 400 000

3 254 964 → 3 300 000

- HS lắng nghe và trả lời:

+ Năm 2018 có lượng xe máy bán ra khoảng 3 400 000 chiếc.

+ Năm 2017 và năm 2019 có lượng xe máy bán ra gần bằng nhau, khoảng 3 300 000 chiếc. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành theo yêu cầu của GV.

- Kết quả: 

Bà Rịa – Vũng Tàu: 1 200 000 người

Hải Dương: 1 900 000 người 

Nghệ An: 3 400 000 người

- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức. 

 

 

 

 

- HS hoạt động cặp đôi.

 

 

- Kết quả: Chọn B

 

 

 

- HS trả lời:

+ Đáp án A: Vì hàng chục nghìn của 149 000 bằng 4 và bé hơn 5 nên số làm tròn là 100 000.

+ Đáp án B: Vì hàng chục nghìn của 190 001 bằng 9 và lớn hơn 5 nên số làm tròn là 200 000. 

+ Đáp án C: Vì hàng chục nghìn của 250 001 bằng 5 nên số làm tròn là 300 000.

+ Đáp án D: Vì hàng chục nghìn của 284 910 bằng 8 và lớn hơn 5 nên số làm tròn là 300 000. 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 49: Dãy số liệu thống kê

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay