Giáo án Toán 4 kết nối bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên

Giáo án Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
  • Nhận biết được và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán.
  • Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
  • Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học, khả năng sáng tạo: Qua thực hành làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV cho một phép tính yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

Ví dụ: 45 708 – 8 413

- GV yêu cầu HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính. Tuyên dương tinh thần xung phong.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi nhắc lại kiến thức liên quan đến các phép tính số tự nhiên. Cô trò mình cùng luyện tập với “Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.

- Nhận biết được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên; tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính.

a) 3 458 + 639

38 794 + 89 152

62 928 – 45 636

b) 815 6

509  37

8 962 : 28

- GV lưu ý HS cách đặt tính rồi tính: Đặt tính theo hàng dọc, làm phép tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, trăm,… đối với phép cộng, trừ, nhân.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính một cách chính xác.

- GV yêu cầu HS kiểm tra chéo vở của nhau.

- GV chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”.

319 + 425 = 425 + ?

(173 + 454) + 346 = ? + (454 + 346)

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, phát biểu các tính chất của phép cộng để làm được bài toán.

- GV chốt đáp án.

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn HS:

+ Bài toán có hai ẩn là tìm số nước ở xe thứ nhất và xe thứ hai. Ta nên quy về một ẩn để thực hiện bài toán.

+ Ví dụ quy về tìm số lít nước ở xe thứ hai, rồi mới tính toán giải ra số lít nước ở xe thứ nhất.

Số lít nước ở xe thứ nhất = Số lít nước ở xe thứ hai + 3 000

+ Đề bài cho tổng hai xe có 3 9000 l nước nên ta viết phép cộng với ẩn là số lít nước ở xe thứ hai.

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tính toán và trình bày bài giải bằng lời văn.

- GV chữa bài và chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn HS tính số kg hàng 9 toa và 9 toa chở được, sau đó thực hiện phép tính trung bình cộng.

- GV cho HS làm cá nhân, trao đổi vở để kiểm tra chéo.

- GV nhận xét và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Tính bằng cách thuận tiện.

6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900

- GV gợi ý HS sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành:

Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ, trường A đã quyên góp được 1475 quyển vở, trường B quyên góp được ít hơn trường A 184 quyển vở. Cả hai trường quyên góp được số vở là:

A. 2766

B. 3214

C. 2135

D. 1567

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- GV hướng dẫn HS: thực hiện phép tính trừ để tính số tiền trường B quyên góp được; sau đó thực hiện phép cộng để tính số tiền mà cả hai trường quyên góp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay xung phong lên bảng.

- Kết quả: 45 708 – 8 413 = 37 295

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đặt tính theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

a) 3 458 + 639 = 4 097

38 794 + 89 152 = 127 946

62 928 – 45 636 = 17 292

b) 815 6 = 4890

509  37 = 18 833

8 962 : 28 = 320 dư 2

 

 

 

 

 

- HS quan sát, nhớ lại các tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để điền vào dấu hỏi chấm.

- Kết quả:

319 + 425 = 425 + 319

(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề và tóm tắt:

“Cho:

Hai xe bồn: 39 000 l nước.

Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai     3 000 l nước.

Hỏi: Mỗi xe chở ? lít nước.”

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

Bài giải

Hai lần số lít nước xe thứ hai chở là:

39 000 – 3 000 = 36 000 (l)

Số lít nước xe thứ hai chở là:

36 000 : 2 = 18 000 (l)

Số lít nước xe thứ nhất chở là:

39 000 – 18 000 = 21 000 (l)

Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 l nước; xe thứ hai chở 18 000 l nước.

 

 

 

 

 

 

- HS phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa như thế chở được là:

15 300  9 = 137 700 (kg)

Mỗi toa chở 13 600 kg hàng thì 8 toa như thế chở được là:

13 600  8 = 108 800 (kg)

Trung bình mỗi toa chở số ki-lô-gam hàng là:

(137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg)

Đáp số: 14 500 kg hàng.

 

 

 

- HS hoàn thành BT theo yêu cầu.

- Kết quả:

6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900

= 9 543 + (6 650 + 3 250) – 9 900

= 9 543 + 9 900 – 9 900

= 9 543

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

Bài giải

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 49: Dãy số liệu thống kê

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay