Đáp án Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật (P1)

File Đáp án Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 30 phần 1. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

CHỦ ĐỀ 7. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 30 TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật?

Trả lời:

Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật: loài, kích thước cơ thể, điều kiện môi trường, độ tuổi, loại thức ăn,...

 

Câu 2: Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?

Trả lời:

Việc đảm bảo nhu cầu nước sẽ giúp động vật duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường.

 

Luyện tập: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?

Trả lời:

  • Thứ tự tăng dần về như cầu nước: bò, lợn, mèo, thằn lằn, lạc đà.
  • Đặc điểm giúp em sắp xếp: loài, kích thước cơ thể, điều kiện môi trường.

 

Câu 3: Quan sát Hình 30.1 và trả lời các Câu sau:

  1. a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào?
  2. b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?

Trả lời:

  1. a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ thức ăn và nước uống.
  2. b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những hoạt động như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.

 

Câu 4: Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.

Trả lời:

Con đường trao đổi nước ở động vật và người:

Nước từ thức ăn, nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể

 

Luyện tập: Theo em, nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí?

Trả lời:

Thời điểm uống nước hợp lí:

  • Sau khi ngủ dậy.
  • Sau các bữa ăn.
  • Khi ngồi trong phòng điêu hoà.
  • Trong lúc học tập, làm việc.
  • Trước khi đi ngủ 30 phút.

 

2. CON ĐƯỜNG THU NHẬN VÀ TIÊU HOÁ THỨC ĂN Ở ĐỘNG VẬT

Câu 5: Cơ quan nào trong ống tiêu hoá ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn?

Trả lời:

Cơ quan trong ống tiêu hoá ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn: miệng

 

Câu 6: Dựa vào Hình 30.2, em hãy mô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người.

Trả lời:

Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người: 

Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → trực tràng → hậu môn

 

Câu 7: Quá trình tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người được thực hiện thông qua những hoạt động nào?

Trả lời:

Quá trình tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người được thực hiện thông qua những hoạt động:

  • Thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn ở miệng.
  • Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày thông qua thực quản.
  • Tiêu hoá một phần thức ăn ở dạ dày.
  • Tiêu hoá hoàn toàn thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu nhờ ruột non.
  • Ruột già hấp thu nước và số ít chất còn lại, tạo phân và chất khí chứa ở trực tràng.
  • Thải phân và các chất khí ra khỏi cơ thể qua hậu môn.

 

3. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

Câu 8: Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hoá?

Trả lời:

Hệ tuần hoàn nhận khí oxygen từ hệ hô hấp và các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hoá

 

Câu 9: Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đến đâu trong cơ thể?

Trả lời:

Các chất dinh dưỡng được chuyển đến các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.

Chất thải được vận chuyển đến phổi và các cơ quan bài tiết.

 

Câu 10: Quan sát Hình 30.3, hãy mô tả chi tiết quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người.

Trả lời:

Quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người:

(1) Vòng tuần hoàn phổi:

  • Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải theo động mạch đi lên phổi.
  • Diễn ra quá trình trao đổi khí giữa máu và khí ở các phế nang thông qua các mao mạch phổi => Máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi (giàu oxygen).
  • Máu giàu oxygen theo động mạch phổi về tim, đổ vào tâm nhĩ trái.

(2) Vòng tuần hoàn các cơ quan:

  • Máu giàu oxygen và các chất dinh dưỡng từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan.
  • Diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan thông qua hệ thống mao mạch.
  • Oxygen và các chất dinh dưỡng được cung cấp cho các tế bào, mô, cơ quan,...
  • Máu nhận các chất thải, carbon dioxide => Máu đỏ thẫm.
  • Các chất thải được vận chuyển đến cơ quan bài tiết, carbon dioxide theo tĩnh mạch về tim, đổ vào tâm nhĩ phải.

 

Luyện tập: Tại sao nói hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật?

Trả lời:

Nói hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật vì ở đây diễn ra tất cả các quá trình trao đổi cần thiết để tổng hợp, phân giải và đưa các chất đi nuôi cơ thể.

  • Vòng tuần hoàn phổi: trao đổi khí giữa máu và khí ở các phế nang.
  • Vòng tuần hoàn các cơ quan: trao đổi chất giữa máu và các cơ quan.

 

Vận dụng: Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ sức khoẻ hệ tiêu hoá và hệ tuần hoàn.

Trả lời:

(1) Một số biện pháp bảo vệ sức khoẻ hệ tiêu hoá:

  • Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan khác trong khoang miệng.
  • Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa.
  • Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho các cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá sức.
  • Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị.
  • Tạo bầu không khí vui vẻ thoải mái khi ăn.
  • Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để quá trình tiêu hoá diễn ra hiệu quả.

(2) Một số biện pháp bảo vệ sức khoẻ hệ tuần hoàn:

  • Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, rượu,...
  • Xây dựng chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng, khoa học, uống nhiều nước.
  • Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch: mỡ động vật,...
  • Tập thể dục thường xuyên, đều đặn.
  • Kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm.

 

4. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN

Câu 11: Hãy dự đoán nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng sau đây cao hay thấp. Giải thích.

  1. a) Thợ xây dựng.
  2. b) Nhân viên văn phòng.
  3. c) Trẻ ở tuổi dậy thì.
  4. d) Phụ nữ mang thai.

Trả lời:

Dự đoán nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng là cao hay thấp:

(1) Nhu cầu dinh dưỡng của thợ xây dựng cao do tính chất công việc nặng nhọc, hoạt động nhiều, yêu cầu phải sử dụng và tiêu hao lượng năng lượng lớn.

(2) Nhu cầu dinh dưỡng của nhân viên văn phòng thấp do tính chất công việc nhẹ, ngồi nhiều và ít hoạt động. 

(3) Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ ở tuổi dậy thì cao vì phải trải qua những thay đổi lớn về thể chất, cơ thể nhiều dinh dưỡng để thúc đẩy các quá trình trao đổi chất, giúp lớn lên và hoàn thiện cả về kích thước lẫn trí tuệ.

(4) Nhu cầu dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai cao vì dinh dưỡng của trẻ phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng của mẹ. Dinh dưỡng đầy đủ sẽ:

  • Giúp mẹ có sức khoẻ, sức đề kháng tốt, tránh mắc bệnh và mau phục hồi sau sinh.
  • Giúp con không bị suy sinh dưỡng bào thai, suy thai, chậm phát triển tâm thần, vận động và lớn lên khoẻ mạnh.

 

Câu 12: Cho ví dụ về những tác hại của việc thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng

Trả lời:

(1) Những tác hại của việc thừa chất dinh dưỡng:

  • Là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh như béo phì, bệnh tim, huyết áp cao, loãng xương, tiểu đường loại 2 và một số bệnh ung thư.
  • Dễ dẫn đến tình trạng táo bón, tiêu chảy, mất nước,... do cơ thể nạp quá nhiều đạm trong thời gian dài.
  • Sức đề kháng kém, mạch máu dễ vỡ gây xuất huyết dưới da do không bổ sung đầy đủ vitamin C, chất xơ.

(2) Những tác hại của việc thiếu chất dinh dưỡng:

  • Gây ra bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, chậm lớn, giảm trí tuệ ở trẻ em và cả người lớn.
  • Luôn cảm thấy mệt mỏi, dễ dẫn đến tình trạng trầm cảm và mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp,...
  • Tóc khô, dễ gãy rụng, da xanh xao, nhợt nhạt.
  • Hệ miễn dịch kém và thường gặp các vấn đề vầ răng miệng.

 

Câu 13: Quan sát Hình 30.4, hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm.

Trả lời:

Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm thực phẩm:

  • Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • Ao nuôi bị ô nhiễm.
  • Thực phẩm bị tiêm, tẩm hoá chất.
  • Chế biến thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.
  • Điều kiện bảo quản thực phẩm không phù hợp.
  • Bị thôi nhiễm chất độc hại từ bao bì thực phẩm, thiết bị, môi trường sản xuất.
  • Quá trình thu hoạch, bảo quản chưa đảm bảo vệ sinh an toàn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay