Trắc nghiệm sinh học 7 chân trời Bài 30: trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29: trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

CHỦ ĐỀ 7: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 30: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

A.  PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.    NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Chức năng của động mạch là gì?

A. Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.

B. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.

C. Trao đổi chất giữa máu với các tế bào.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Chức năng của tĩnh mạch là gì?

A. Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.

B. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.

C. Trao đổi chất giữa máu với các tế bào.

D. Cả A, B, C

Câu 3: Chức năng của mao mạch là gì?

A. Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.

B. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.

C. Trao đổi chất giữa máu với các tế bào.

D. Cả A, B, C

Câu 4: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

A. Nước, CO, kháng thể.

B. CO, các chất thải, nước.

C. CO, hormone, chất dinh dưỡng.

D. Nước, hormone, kháng thể.

Câu 5: Quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của động vật diễn ra ở?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hóa

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua

A. Máu

B. Thành dạ dày

C. Dịch tiêu hóa

D. Ruột già

Câu 7: Các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa được thải ra ngoài qua

A. Ruột già

B. Đại tràng

C. Hậu môn

D. Tá tràng

Câu 8: Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể thông qua

A. miệng.

B. thực quản.

C. dạ dày.

D. ruột non.

Câu 9: Nước được hấp thụ vào cơ thể sinh vật diễn ra ở hệ cơ quan nào?

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tuần hoàn

C. Hệ vận động

D. Hệ tiêu hóa

Câu 10: Trong cơ thể động vật nước được hấp thụ chủ yếu trong cơ quan nào?

А. Ruột già

В. Hậu môn

C. Đại tràng

D. Tá tràng

Câu 11: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là

A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng,

C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non.

D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.

Câu 12: Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách

A. qua thức ăn và đồ uống.

B. qua tiêu hóa và hô hấp.

C. qua sữa và trái cây.

D. qua thức ăn và sữa

Câu 13: Con đường trao đổi nước ở động vật và người bao gồm mấy giai đoạn?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Nhu cầu dinh dưỡng ở động vật là

A. lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

B. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

C. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để duy trì sự sống.

D. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể.

Câu 15: Động vật dinh dưỡng bằng hình thức

A. tự dưỡng.

B. dị dưỡng.

C. hóa dưỡng.

D. hoại dưỡng.

Câu 16: Ống tiêu hóa của người có trình tự như thế nào?

A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Trực tràng → Ruột già → Hậu môn.

B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

D. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

Câu 17: Miệng có chức năng

A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

C. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

D. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Câu 18: Thực quản có chức năng

A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

C. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

D. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Câu 19: Dạ dày có chức năng

A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

C. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

D. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Câu 20: Ruột già có chức năng

A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

C. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

D. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

2. THÔNG HIỂU ( 7 câu)

Câu 1: Vì sao khi trời nóng, loài chó thường há miệng, lè lưỡi và thở hổn hển?

A. Vì trong miệng của chó có tuyến mô hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

B. Vì loài chó có ít tuyến mồ hôi nên việc tỏa nhiệt qua toát mồ hôi không nhiều. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

C. Vì chó không có tuyến mồ hôi nên không thể tỏa nhiệt qua toát mồ hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

D. Vì trong miệng của chó có nhiều tuyến nước bọt thực hiện chức năng tỏa nhiệt. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

Câu 2: Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do vậy, con người cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.

B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể.

C. Vì khi đó cơ thể nóng lên và cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để chống mệt mỏi, hạn chế tối đa hiện tượng toát mồ hôi.

D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

B. Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

C. Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.

D. Cả A, B, C

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về động vật đơn bào?

A. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

B. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua hệ tuần hoàn.

C. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua hệ hô hấp.

D. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua hệ bài tiết.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là không đúng về đặc điểm của vòng tuần hoàn lớn?

A. Vận chuyển máu mang các chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi đến các cơ quan trong cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất.

B. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.

C. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

D. Vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi đến phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người béo phì cần hạn chế ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất Protein

B. Người béo phì cần hạn chế ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất Lipid, Carbohydrate

C. Người béo phì cần hạn chế ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất Vitamin và chất khoáng

D. Cả A, B, C

Câu 7: Mệnh đề nào sau đây là đúng về các biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí?

A. Cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn

B. Cần thực hiện ăn chín uống sôi

C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

D. Tất cả các phương án trên.

3. VẬN DỤNG (9 câu)

Câu 1: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ thể người?

A. 60 - 75%.

B. 75 - 80%.

C. 85 - 90%

D. 55 - 60%.

Câu 2: Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

A.1,5- 2L

B.0,5 - 1L.

C.2- 2,5L.

D. 2,5 - 3L.

Câu 3: Hành động nào sau đây làm mất nước cơ thể?

A. Luyện tập thể thao trước khi thi đấu

B. Ăn các loại trái cây như cam, quýt, thanh long,...

C. Uống sinh tố cùng bạn bè

D. Ăn các loại món có nhiều rau, củ

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây con người cần phải truyền nước?

A. Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy.

B. Khi bị sốt cao hoặc đau dạ dày.

C. Khi bị sốt cao hoặc làm việc mệt nhọc.

D. Khi bị tiêu chảy hoặc làm việc mệt nhọc.

Câu 5: Người mắc bệnh tiểu đường cần hạn chế ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất nào sau đây?

A. Protein, Carbohydrate

B. Lipid

C. Vitamin và chất khoáng

D. Cả A, B, C

Câu 6: Nhà Lan hôm nay bữa trưa mẹ Lan nấu các món ăn bao gồm các thực phẩm như rau cải, thịt bò, đậu. Bữa tối, mẹ Lan muốn thay thế thịt bò bằng loại thực phẩm khác. Theo em, mẹ Lan thay thế thịt bò bằng thực phẩm nào sau đây là sai?

A. Rau ngót.

B. Thịt lợn.

C. Trứng.

D. Cá.

Câu 7: Người lao động nặng cần tăng cường ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất nào sau đây?

A. Protein, Carbohydrate

B. Lipid

C. Vitamin và chất khoáng

D. Cả A, B, C

Câu 8: Người suy dinh dưỡng cần tăng cường ăn những loại thức ăn giàu nhóm chất nào sau đây?

A. Protein, Carbohydrate

B. Lipid

C. Vitamin và chất khoáng

D. Cả A, B, C

Câu 9: Cho các dữ kiện sau

Cột A

Cột B

1. Lấy vào

a. Hơi thở, bốc hơi qua da

b. Nước uống

 

c. Mồ hôi

 

2. Thải ra

d. Nước tiểu

e. Nước trong thức ăn

 

f. Nước trong phân

 

Hãy ghép dữ kiện ở cột A với cột B tương ứng.

A. 1-a, b và 2-c, d, e, f.

B. 1-b, e và 2-a, c, d, f.

C. 1-a, e và 2-b, c, d, f.

D. 1-a, c và 2-b, d, e, f.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Điền từ/ cụm từ thích hợp sau vào chỗ trống.

“Các chất dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể động vật, chúng cung cấp ...(1)... cho các hoạt động sống của cơ thể, là .. (2)... cấu tạo nên tế bào, ... Đối với động vật, thức ăn được đưa vào cơ thể thông qua hoạt động ...(3)...; thức ăn được biến đổi nhờ quá trình ... (4)... và ...(5)... diễn ra trong ...(6)... Sau khi được hấp thụ, các chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các cơ quan trong cơ thể nhờ sự di chuyển của ...(7)... trong ... (8)...”

A. năng lượng/ nguyên liệu/ ăn uống/ tiêu hoá cơ học/ tiêu hoá hoá học/ ống tiêu hoá/ máu/ mạch máu.

B. nguyên liệu/ năng lượng / ăn uống/ tiêu hoá cơ học/ tiêu hoá hoá học/ ống tiêu hoá/ máu/ mạch máu.

C. năng lượng/ nguyên liệu/ ăn uống/ tiêu hoá hoá học/ tiêu hoá cơ học/ ống tiêu hoá/ máu/ mạch máu.

D. ăn uống/ nguyên liệu/ năng lượng / tiêu hoá cơ học/ tiêu hoá hoá học/ ống tiêu hoá/ máu/ mạch máu.

Câu 2: Điền vào chỗ trống sau

“(1) …………. có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách quang hợp khi có ánh sáng.

(2) ………….. không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp chất cần thiết cho cơ thể.

Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện các dữ kiện trên.”

A. (1) Thực vật, (2) Động vật.

B. (1) Động vật, (2) Thực vật.

C. (1) Thực vật, (2) Nguyên sinh vật.

D. (1) Động vật, (2) Nguyên sinh vật.

Câu 3: Cho các yếu tố sau

1. Loài

2. Kích thước cơ thể

3. Độ tuổi

4. Thức ăn

5. Nhiệt độ của môi trường

Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của cơ thể động vật và người?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 5.

C. 1, 3, 4, 5.

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 4: Trung bình mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng bao nhiều nước?

A. 2,5 lít.

B. 2 lít.

C. 1,5 lít.

D. 1 lít.

Câu 5: Điền từ vào chỗ trống sau “Trong điều kiện bình thường, (1)……… được điều hòa chặt chẽ, số lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể (2)……… và (3)……… ra khỏi cơ thể. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, tiêu hóa tốt, tuần hoàn tốt, cân bằng trao đổi chất, phòng chống bệnh tật. Do vậy, chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.”

A. (1) trao đổi nước, (2) lấy vào, (3) thải ra.

B. (1) cân bằng khoáng, (2) lấy vào, (3) thải ra.

C. (1) trao đổi nước, (2) sử dụng, (3) bài tiết.

D. (1) cân bằng nước, (2) lấy vào, (3) sử dụng.

=> Giáo án KHTN 7 chân trời bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật (5 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay